SGK Sinh Học 8 - Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) trang 1
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) trang 2
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) trang 3
Bài 5. LAI HAỊ CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
IU - Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Những phân tích kết quả thí nghiệm đã xác định tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng đều là 3 : 1 (3 hạt vàng : 1 hạt xanh ; 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn). Từ đó, Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, ông dùng các chữ cái để kí hiệu cho các cặp nhân tố di truyền như sau :
AABB
aabb
X
X X
G	qãb^) jXX
3
Quan sát hình 5 và :
- Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử.
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
2. SINH HỌC 9 (ST)-A
Bảng 5. Phân tích kết quả lcà ỉicã cặp tính trạng
^'"\Kiêu hình F2
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
Từ những phân tích trên, Menđen đã phát hiện ra quy luật phân li độc lập với nội dung là : “Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
rv - Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tổ hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trcm ở F2 là kết quả của sụ tổ hợp lại các cặp nhân tô di truyền (các cặp gen tuông ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác kiểu gen của p như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
Thí nghiệm của Menđen ở trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2 cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều gen và các gen này thường tồn tại ở thê dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra sô loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
2. SINH HỌC 9 (ST)-B
Menđen đã gỉàỉ thích sụ phân lỉ độc lập cùa các cặp tính trạng bàng quy luật phân lỉ độc lập. Nội dung cùa quy luật là: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trĩnh phát sinh giao tử”.
Sụ phân li độc lập cùa các cặp nhân tó dỉ truyên trong quá trình phát sinh giao tù và sụ tồ họp tụ do cùa chúng trong quá trình thụ tỉnh là co chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tỉến hoá.
âu hói và bài tập
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào ?
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đôi với chọn giông và tiên hoá ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phôi, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn ?
AaBb
AaBB
AABb
AABB