Giải toán 10 Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất

  • Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất trang 1
  • Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất trang 2
  • Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất trang 3
  • Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất trang 4
§1. BẢNG PHÂN BỐ TẦN số VÀ TAN SUAT
KIẾN THỨC CĂN BẢN
Bảng phân bô tần số - tần suất
Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Tần suất fj của giá trị Xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N.
Người ta thường viết tần suất dưới dạng phần trăm.
Bảng phân bô tần sô - tần suất ghép lớp
Đê’ trình bày mẫu số liệu (theo một tiêu chí nào đó) được gọn gàng, súc tích, nhất là khi có nhiều số liệu, ta thực hiện việc ghép số liệu thành các lớp.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
1. Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)
1180
1150
1190
1170
1180
1170
1160
1170
1160
1150
1190
1180
1170
1170
1170
1190
1170
1170
1170
1180
1170
1160
1160
1160
1170
1160
1180
1180
1150
1170
Lập bảng phân bó tần số và bảng phân bố tần suất.
Dựa vào kết quả của câu a), hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đèn nói trên.
Tuổi thọ (giờ)
Tần số
1150
3
1160
6
1170
12
1180
6
1190
3
Cộng
30
Bảng phân bô' tần suất.
Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử.
Tuổi thọ (giờ)
Tần suâ't (%)
1150
10
1160
20
1170
40
1180
20
1190
10
Cộng
■ 100 (%)
Trong 30 bóng đèn được thắp thử, ta thây:
Chiếm tỉ lệ thâ'p nhất (10%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1150 giờ hoặc những bóng đèn có tuổi thọ 1190 giờ;
Chiếm tỉ lệ cao nhất (40%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1170 giờ; Phần đông (80%) các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 giờ đến 1180 giờ.
2. Cho bảng phân bô’ lần số ghép lớp sau
Độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành
Lớp của chiểu dài (cm)
Tần số
[10; 20)
8
[20;.30)
18
[30; 40)
24
[40; 50]
10
Cộng
60
Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.
Dựa vào kết quả của câu a). hãy nêu rõ trong 60 lá dương xì được khảo sát: Số lá có độ dài dưới 30cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Sô’ lá có độ dài từ 30cm đến 50cm chiếm bao nhiêu phấn trăm?
Bảng phân bô' tần suâ't ghép lớp
Độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành
Lớp độ dài (cm)
Tần suất (%)
[10; 20)
13,3
[20; 30)
30,0
[30; 40)
40,0
[40; 50]
16,7
Cộng
100 (%)
Sô' lá có độ dài dưới 30cm chiếm: 13,3% + 30% = 43,3%;
Số lá có độ dài từ 30cm đến 50cm chiếm: 40% + 16,7% = 56,7%
3, Cho các sô' liệu thống kê ghi trong bảng sau:
Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trưởng T (đơn vị: g)
90
73
88
99
100
102
111
96
79
93
81
94
96
93
95
82
90
106
103
116
109
108
112
87
74
91
84
97
85
92
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70:80);	(80:90);	[90; 100);	[100:110);	[110:120],
ố^iảl
Bảng phân bô' tần số và tần suât ghép lớp
Khôi lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trường T.
Lớp khôi lượng (gam)
Tần sô'
Tần suất (%)
[70; 80)
3
10
[80; 90)
6
20
[90; 100)
12
40
[100; 110)
6
20
[110; 120]
3
10
Cộng
30
1Q0 (%)
4. Cho các sô' liệu thống kê ghi trong bảng sau Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: m)
6,6
7,5
8,2
8.2
7,8
7,9
9,0
8,9
8,2
7,2
7,5
8,3
7,4
8,7
7,7
7,0
9.4
8,7
8,0
7,7
7,8
8,3
8,6
8,1
8,1
9,5
6,9
8,0
7,6
7,9
7,3
8,5
8,4
8,0
8,8
Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[6,5; 7,0);	[7,0; 7,5);	[7,5; 8,0);	[8,0; 8,5);	[8,5; 9,0);	[9,0; 9,5]
Dựa vào kết quả của câu a), hãy nêu một nhận xét về chiều cao cùa 35 cây bạch đàn nói trên.
a) Bảng phân bố tần suất ghép lớp Chiều cao của 35 cây bạch đàn
Lớp chiều cao (m)
Tần suất (%)
[6,5; 7,0)
5,7
[7,0; 7,5)
11,4
[7,5; 8,0)
25,7
[8,0; 8,5)
31,4
[8,5; 9,0)
17,2
[9,0; 9,5]
8,6
Cộng
100 (%)
b) Trong 35 cây bạch đàn được khảo sát, ta thấy:
Chiếm tỉ lệ thấp nhát (5,7%) là những cây có chiều cao từ 6,5m đến dưới 7m;
Chiêm tỉ lệ cao nhất (31,4%) là những cây có chiều cao từ 8m đến dưới 8,5m;
Hầu hết (85,7%) các cây bạch đàn có chiều cao từ 7m đến dưới 9m.
c. BÀI TẬP LÀM THÊM
1. Doanh thu của 19 công ty trong năm vừa qua được cho như sau (dơn vị: triệu đồng):
17638
16162
18746
16602
17357
15420
19630
18969
17301
18322
18870
17679
18101
16598
20275
19902
17733
18405
18739
Lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp, sử dụng sáu lớp:
[15000; 16000); [16000; 17000); [20000; 21000).
2. Kết quả của một kì thi môn Tiếng Anh của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau (thang điểm 100):
68
52
49
56
69
74
41
59
79
61
42
57
60
88
87
47
65
55
68
65
50
78
61
90
86
65
66
72
63
95
72
74
Lập bảng phân bô' tần số - tần suất ghép lớp, sử dụng sáu lớp:
[40; 50); [50; 60),..., [90; 100).