Giải toán lớp 4 Bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng

  • Bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng trang 1
  • Bài 33: Tính chất giao hoán của phép cộng trang 2
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tính chất giao hoán:
Trong phép cộng, nếu ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay dổi.
a + b = b + a
Ví dụ: 35 + 40 = 75;	40 + 35 = 75
Vậy:	35 + 40 = 40 + 35
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
c) 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = ...
4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = 4344
❖ bồ/2
Nêu kết quả tính: a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = ...	2876 + 6509 = ...
Giải
a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 c) 379 + 468 = 847	2876 + 6509 = 9385
Lưu ý: Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta sẽ có ngay kết quả của phép tính.
^Bài2
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a)
48 + 12 = 12 + ...
65
+ 297
= ... + 65
... + 89
=
82
1 + 177
b)
m + n = n + ...
84
+ 0
= ... + 84
a + 0
=
+ a
Giải
a)
48 + 12 = 12 + 48
b) m + n
= n
+
m
65 + 297 = 297 + 65
84 + 0
= 0
+
84
177 + 89 = 89 + m
a + 0
= 0
+
a = a
Bài 3
b) 8264 + 927 I I 927 + 8300 8264 + 927 I I 900 + 8264 927 + 8264 I I 8264 + 927
Điền dâu thích hợp (, =) vào ô trống,
Giải
b) 8264 + 927 [TỊ 927 + 8300 8264 + 927 [~T| 900 + 8264
2975 + 4017 I I 4017 + 2975 2975 + 4017 I I 4017 + 3000 2975 + 4017 I I 4017 + 2900
a) 2975 + 4017 ỊT] 4017 + 2975 2975 + 4017 [T[ 4017 + 3000 2975 + 4017 [TỊ 4017 + 2900	927 + 8264 [T] 8264 + 927
BÀI TẬP TƯƠNG Tự
Bài 1
= ... + a;
= a = ... + a;
= 500 = ... + 479
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a + 4
a + ... 479 +
ty Bài 2
Không cần tính toán, hãy cho biết giá trị của X.
X + 464	= 464 + 30
X + 30 + 25 = 55 + 40
X + 50	= 20 + 70 + 30