Giải toán lớp 4 Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
GIỚI THIỆU NHÃN NHẨM sổ có HAĨ CHỮ sổ vơĩ 11 KIẾN THỨC CẦN NHỚ Muốn nhân nhẩm số có hai chữ sô’ với 11. Nếu tổng hai chữ số của số đó nhỏ hơn 10, ta chỉ việc cộng hai chữ sô này, được bao nhiêu viết xen vào giữa hai chữ sò' của số đó. Ví dụ: 17x11 = 187(1 + 7 = 8) HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Tính nhẩm: i a) 34 X 11 b)11 X 95 c) 82 X 11 Giải a) 34 X 11 = 374 b) 11 X 95 = 1 045 c) 82 X 11 = 902 Bài 2 Tìm x: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 Giải a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 X 11 X = 78 X 11 X = 275 X = 858 &Bà i 3 Khối lớp Bô'n xếp thành 17 hàng, mỗi hàng cớ 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Giải Sô’ học sinh của khôi lớp Bôn là: 11 X 17 = 187 (học sinh) Sô’ học sinh của khôi lớp Năm là: 11 X 15 = 165 (học sinh) Số học sinh cả hai khồì lớp có tâ’t cả là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Lưu ý: - Ta có thể làm “gộp” vì mỗi hàng đều có 11 học sinh (các em tự giải) 11 x(17 + 15) = 352 - Cách khác: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp (vì mỗi hàng đều có 11 học sinh) + Tìm tổng số học sinh của cả hai khối lớp. ❖ Bài 4 Phòng họp A có 12 dãy ghế, mồi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai? Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người. [ Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người. Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người. Hai phòng họp có số người như nhau. Giải a) b) [D] c) Lưu ý: Các em tính số người của từng phòng họp, sau đó mới xác định đúng sai ở từng câu. BÀI TẬP TƯƠNG Tự Bồi 2 Tính: a) 35 X 11 + 25 X 11 b) 67 X 11 + 58 X 11 c) 39 X 11 - 27 X 11 ❖ bà/2 Khối lớp Ba xếp thành 15 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bôn xếp thành 19 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Hỏi: Cả hai khôi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Khối lớp Bốn có nhiều hơn khôi lớp Ba bao nhiêu học sinh?