Giải toán lớp 4 Bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ số 0 KIẾN THỨC CẦN NHỚ Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của sô' chia và số bị chia, rồi chia như thường. Ví dụ: 32 000 : 400 = ? 3 20 X 4 X X 32 000 : 400 = 32 000 : (100 X 4) 0 0 8 0 = 32000 : 100 : 4 0 = 320 : 4 = 80 32000 : 400 = ... Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ sô' 0 ở tận cùng của sô' chia và sô' bị chia, rồi chia như thường. ❖ Bài 1 Tính: a) 420 : 60 4500 : 500 a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4 500 : 500 = 45 : 5 = 9 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP b) 85000 : 500 92000 : 400 Giải b) 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2 b) X X 90 = 37800 Tìm x: a) X X 40 = 25600 Giải a) X X 40 = 25 600 b) X X 90 = 37 800 X = 25 600 : 40 X 37 800 : 90 X = 640 X = 420 ❖ Bài 3 Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi: Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó? Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó? Giải Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì số toa xe cần có là: 180 : 20 = 9 (toa) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn thì sô' toa xe cần có là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9 toa; b) 6 toa BÀI TẬP TƯƠNG Tự Chú ý: Trong các phép chia có dư thì sô' dư phải nhỏ hơn sô' chia. ❖ bồ/ 1 Tính: a) 25 000 : 500 72 000 : 7000 b) 120 X 100 : 100 12 500 : 500 X 1 000 ❖ Bài 2 Tính giá trị biểu thức: 245 196 - 74 000 : 500 + 3 000 ❖ bồ/3 Đúng ghi Đ, sai ghi s vào I I. 90 : 40 = 2 (dư 1) 90 : 40 = 2 (dư 10)