Giải toán lớp 4 Bài 69: Chia một số cho một tích

  • Bài 69: Chia một số cho một tích trang 1
  • Bài 69: Chia một số cho một tích trang 2
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Khi chia một sô' cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b X c) = a : b : c = a : c : b Ví dụ: Ta có: 24 : (3 X 2) = 24 : 6 =4 24:3 :2	=8:2	=4
24 : 2 : 3	= 12 : 3 =4
	Vậy:	24 : (3 X 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3	
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
❖ Bài 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) 50 : (2 X 5)
a)
b) 72 : (9 X 8)
c) 28 : (7 X 2)
1
50 : (2 X 5) = 50 :
=	25
Giải
2
5
5
= 5
b)
72 : (9 X 8) = 72 :
9
8
= 8
8
= 1
c)
28 : (7 X 2) = 28 :
7
2
=	4
2
= 2
Lưu ý: Các em chưa học chia cho số có hai chữ số nên ta phải tính giá trị biểu thức theo cách trên.
& Bài 2
Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu): Mẫu:	60 : 15 = 60 : (5 X 3)
= 60 :5 :3 = 12 : 3 = 4
a) 80 : 40	b) 150 : 50	c) 80 : 16
Giải
80 : 40	= 80 : (8 X 5)
= 80 : 8 :5 = 10 : 5 =2
150 : 50 = 150 : (5 X 2 X 5)
=,150 : 5 : 2 : 5 = 30 : 2 :5 = 15 : 5	=3
Giải bài tập toán 4 - Tập 1 - 1?
80 : 16	= 80 : (8 X 2)
= 80 : 8 :2 = 10 : 2	=5
Lưu ý: Có nhiều cách giải khác nhau tùy thuộc vào việc viết sô' chia dưới dạng tích của hai sô' có một chữ số.
80 : 40	= 80 : (4 X 2 X 5)
= 80 : 4 : 2 : 5 = 20 : 2 : 5 = 10 : 5	=2
❖ Bài 3
Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Cách 1:	Sô' quyển vở 2 bạn học sinh mua là:
3x2 = 6 (quyển vở)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7 200:6 = 1 200 (đồng)
Cách 2:	Sô' tiền một bạn học sinh phải trả là:
7 200 : 2 = 3 600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
3 600 : 3 = 1 200 (đồng)
Cách 3:	Giá tiền mỗi quyển vở là:
7 200 : (3 X 2) = 1 200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng
BÀI TẬP TƯƠNG Tự
ty Bài 1
Tính giá trị biểu thức: a) 540 : (3 X 6) b) 540 : 3 : 6	c) 540 : 6 : 3
ty Bài 2
Tính (theo mẫu bài 2 trang 78 trong SGK Toán 4)
a) 150 : 30	b) 80 : 20	c) 75 : 15	đ) 180 : 60