Giải toán lớp 4 Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

  • Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 trang 1
  • Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 trang 2
  • Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 trang 3
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ số 0
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Nếu một trong hai thừa số hoặc cả hai thừa số có tận cùng bàng những chữ sô' 0 thì ta có thể bỏ qua các chữ số 0 đó mà nhân một cách bình thường. Cuối cùng đếm xem ta đã bỏ đi bao nhiêu chữ số 0 thì viết tiếp vào bên phải tích tìm được bấy nhiêu chữ số 0.
Ví dụ: 1700 x 70 = ?
Ta có: 17 X 7 = 119	(bỏ 3 chữ số 0)
Vậy 1700 x 70 = 119000 (thêm 3 chữ số 0)
• Xem cácn đặt tính (SGK Toán 4 trang 61).
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Bài 1
Đặt tính rồi tính: a) 1342 X 40
b) 13546 X 30
Giải
c) 5642 X 200
a) 13 4 2 X 4 0
b) 1 3 5 4 6 X 3 0
c)
406380
1128400
❖ Bài 2
Tính: a) 1326 X 300
b) 3450 X 20
Giải
c) 1450 X 800
Tự đặt tính để tính.
a) 1326 X 300 = 397800 b)3450 X 20 = 69000
c) 1450 X 800 = 1160000
& Bài 3
Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ò tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?
Giải
Khôi lượng gạo xe ô tô đó chở được:
50 X 30 = 1500 (kg)
Khô'i lượng ngô xe ô tô đó chở được:
60 X 40 = 2400 (kg)
Khôi lượng gạo và ngô xe ô tô đó chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900kg
Lưu ý: Khi ghi lời giải, ta có thể dùng từ “khối lượng” thay cho từ “số kilôgam”, “sổ tấn”, “số gain”,...
❖ Bài 4
Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gã’p đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.
Giải
Chiều dài của tấm kính là:
30 X 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
30 X 60 = 1800 (cm2)
Đáp số: s = 1800cm2
BÀI TẬP TƯƠNG Tự
Bài 1
Tính: a) 24 X 50	240 X 50
b) 1300 X 20	1300 X 400
240 X 500	2400 X 50
1300 X 3000	1300 X 30
^Bài 2
Điền số thích hợp vào ô trông:
a) 360 X 400	= 36 X [	1 X 4 X £
b) 24 X 500 = 24 X 5 X
= 36 X 4 X
c) 1200 X 30 = 12 X 3 X [