Giải toán lớp 4 Bài 58: Luyện tập

  • Bài 58: Luyện tập trang 1
  • Bài 58: Luyện tập trang 2
  • Bài 58: Luyện tập trang 3
LUYỆN TẬP
& Bài 1
Tính: a) 135 X (20 + 3)	b) 642 X (30 - 6)
427 X (10 + 8)	287 X (40 - 8)
Giải
a)
135
X
(20 + 3)
=
135 X 20
+
135 X 3
-
2700
+
405
= 3105
427
X
(10 + 8)
=
427 X 10
+
427 X 8
=
4270
+
3416
= 7686
b)
642
X
(30 - 6)
=
642 X 30
-
642 X 6
=
19260 -
3852
= 15408
287
X
(40 - 8)
=
287 X 40
-
287 X 8
=
11480
2296
= 9184
❖ bồ/ 2
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
134 X 4 X 5;	5x36x2;	42x2x7x5
b) Tính (theo mẫu):
Mẫu: 145x2 + 145 X 98 = 145 X (2 + 98)
14500
428 X 12 - 428 X 2 537 X 39 - 537 X 19
=145 X 100
137 X 3 + 137 X 97
94 X 12 + 94 x 88
Giải
a) 134 X 4 X 5	= 134 X 20
= 2680
5 X 36 X 2	= 36 X (2 X 5)
= 36 X 10	= 360
42 X 2 X 7 X 5 = (42 X 7) X (2 X 5)
=
294 X
10
= 2940
b) 137 X 3 + 137 X 97
= 137 X (3 + 97)
= 137 X
100
= 13700
94 X 12 + 94 X 88
= 94 X (12 + 88)
= 94 X
100
= 9400
428 X 12 - 428 X 2
= 428 X (12 - 2)
= 428 X
10
= 4280
537 X 39 - 537 X 19
= 537 X (39 - 19)
= 537 X
20
= 10740
❖ Bài 3
Tính:
a) 217 X 11	b) 413 X 21
217 X 9	413 X 19
Giải
217 X 11 = 217 X (10 + 1)
= 217 X 10 + 217 X 1 = 2170 + 217 = 2387
413 X 21 = 413 X (20 + 1)
= 413 X 20 + 413 X 1 = 8260 + 413 = 8673
1234 X 31 = 1234 X (30 + 1)
= 1234 X 30 + 1234 X 1 = 37020 + 1234 = 38254
c) 1234 X 31 875 X 29
217 X 9 = 217 X (10 - 1)
= 217 X 10 - 217 = 2170 - 217 = 1953
413 X 19 = 413 X (20 - 1)
= 413 X 20 - 413 X 1 = 8260 - 413 = 7847
875 X 29= 875 X (30 - 1)
= 875 X 30 - 875 X 1 = 26250 - 875 = 25375
Bài 4
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(180 + 90) X 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động là:
180 X 90 = 16200 (m2)
Đáp số: p = 540m; s = 16200m2 BÀI TẬP TƯƠNG Tự
Bài 1
Tính bằng 2 cách (theo mẫu): 213 X 36 Cách 1:	213 X 36 = 213 X (30 + 6)
= 213 X 30 +213 X 6
=	6390 + 1278 = 7668
Cách 2:	213 X 36 = 213 X (40 - 4)
= 213 X 40 -213 X 4
= 8520	- 852	= 7668
b) 567 X 46 765 X 64
896 X 32 968 X 23
❖ bồ/ 2
Một cửa hàng có 10 thùng kẹo, mỗi thùng có 10 gói, mỗi gói có 100 viên kẹo. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
ty Bài 3
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40m. Chiều đài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi, diện tích của khu vườn đó.