Giải toán lớp 4 Bài 59: Nhân với số có hai chữ số

  • Bài 59: Nhân với số có hai chữ số trang 1
  • Bài 59: Nhân với số có hai chữ số trang 2
NHÂN VỚĨ SỐ CÓ HAĨ CHỮ SÔ	
KIẾN THỨC CẦN NHỚ Cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
Muốn nhân một số với số có hai chữ số, ta lần lượt lấy theo thứ tự từ phải sang trái từng chữ số của thừa số thứ hai nhân với thừa số thứ nhất, và viết các tích riêng lần lượt tích nọ dưới tích kia dịch sang trái một cột. Cuối cùng cộng các tích riêng lại.
Ví dụ:	2 7
X 36
16 2	<- tích riêng thứ nhất
1	<- tích riêng thứ hai, dịch sang trái một cột
7 2	<- tích chung
(Xem thêm ví dụ trong SGK Toán 4 trang 69).
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
❖ bồ/ ĩ
Đặt tính rồi tính: a) 86 X 53	b) 33 X 44	c) 157 X 24	đ) 1122 X 19
Giải
b) 3 3 X 4 4 13 2 1 3 2
14 5 2
c) 15 7 X 2 4
6 2 8 3 1 4 3 7 6 8
d) 112 2
X	19
0 0 9 8 112 2
13 18
Lưu ý: Để không tính nhầm, các em cần viết các chữ số hơi thưa với nhau và thẳng cột.
8	6
X 5 3 2 5 8
4 3 0 4 5 5 8
& Bài 2
■ Tính giá trị của biểu thức 45 X a với a băng 13; 26; 39.
Giải
Nếu a = 13	thì 45	X	a =	45	X 13 =	585
Nếu a = 26	thì 45	X	a =	45	X 26 =	1170
Nếu a = 39	thì 45	X	a =	45	X 39 =	1755
Lưu ý: - Khi	giá trị	của a	tăng lên	2 lần thì kết quả phép nhân cũng tăng
lên 2 lần. (26 tăng 2 lần so với 13 thì 1170 tăng 2 lần so với 585).
Tương tự: Khi giá trị của a tăng 3 lần thì kết quả cũng tăng lên 3 lần (39 gấp 3 lần 13 thì 1755 gấp 3 lần 585)
Bài 3
Mỗi quyến vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?
Giải
25 quyển vở cùng loại có tất cả:
48 X 25 = 1 200 (trang)
Đáp số: 1200 trang