Giải toán lớp 4 Bài 56: Nhân một số với một tổng

  • Bài 56: Nhân một số với một tổng trang 1
  • Bài 56: Nhân một số với một tổng trang 2
  • Bài 56: Nhân một số với một tổng trang 3
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TổNG
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.	
ax(b + c) = axb + axc
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trông (theo mẫu):	
a
b
c
a X (b + c)
a X b + a X c
4
5
2
4 x( 5+ 2) = 28
4x5 + 4x2 = 28
3
4
5
6
2
3
Giải
a
6
c
a X (b + c)
a X b + a X e
4
5
2
4 X ( 5 + 2) = 28
4 *5+4x2= 28
3
4
5
3 X (4 + 5) = 27
3x4 + 3x5 = 27
6
2
3
6 X (2 + 3) = 30
6x2 + 6x3 = 30
❖ Bài 2
Tính bằng	hai cách: 36 X (7 + 3)	207 X	(2	+	6)
Tính bằng	hai cách theo mẫu:	Mẫu:	38	x6	+ 38 x4	=	?
Cách 1:	38	x6 + 38x4 = 228 + 152 = 380
Cách 2:	38	X 6 + 38 X 4 = 38 X (6 + 4) = 38 X	10 = 380
5 x 38 + 5 x 62	135 x 8 + 135 x2
Giải
36 X (7 + 3) = ?
Cách 1: 36 X (7 + 3) = 36 X 10 = 360
Cách 2: 36 X (7 + 3) = 36 X 7 + 36 X 3 = 252 + 108 = 360
207 X (2 + 6) = ?
Cách ỉ: 207 x (2 + 6) = 207 X 8 = 1656
Cách 2: 207 X (2 + 6) = 207 X 2 + 207 X 6 =	414	+	1242 = 1656
5 X 38 + 5 X 62 = ?
Cách 1: 5 X 38 + 5 X 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 X 38 + 5 X 62 = 5 X (38 + 62) = 5	X	100	=	500
135 X 8 + 135 X 2 = ?
Cách ỉ: 135 X 8 + 135 X 2 = 1080 + 270 = 1350
Cách 2: 135 X 8 + 135 X 2 = 135 X (8 + 2) = 135 X 10 = 1350
Lưu ý: Người ta thường vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh một số biểu thức:
Ví dụ:
3 X 15 + 4 X 15 + 3 X 15 = 15 X (3 + 4 + 3) = 15 X 10 = 150
105 + 105 X 4 + 105 X 5 = 105 X (1 + 4 + 5) = 105 X 10 = 1050
& Bài 3
Tính và so sánh giá trị của hai biếu thức: (3 + 5) X 4 và 3 X 4 + 5 X 4 Từ kêt quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
Giải
Ta có:	(3 + 5) X 4	=8x4	=32
3 X 4 + 5 X 4	=12 + 20	=32
Vậy:	(3 + 5) X 4	=3x4 + 5x4
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b)xc = axc + bxc
$Bài 4
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu): Mẫu: 36 X 11 = 36 X (10 + 1) = 36 X 10 + 36 X 1 = 360 + 36 = 396 a) 26 X 11	b) 213 X 11
35 X 101	123 X 101
Giải
b) 213 X 11 = 213 X (10 + 1)
= 213 X 10 + 213 X 1 = 2130 + 213 = 2343
123 X 101 = 123 X (100 + 1)
a) 26 X 11 = 26 X (10 + 1)
= 26 X 10 + 26 X 1 = 260 + 26 = 286
35 X 101 = 35 X (100 + 1)
= 123 X 100 + 123 X 1 = 12300 + 123 = 12423
c) 217 X 5 + 217 X 4 + 217
b) 146 X (20 + 4) d) 547 X (60 + 8)
162 = 1242-
= 35 X 100 + 35 X 1 = 3500 + 35 = 3535
BÀI TẬP TƯƠNG Tự
& Bài 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 35 X 2 + 35 X 8	b) 408 X 7 + 408 X 93
ty Bài 2
Tính (theo mẫu): a) 305 X (100 + 1)
516 X (30 + 5)
Mẫu: 54 X (20 + 3) = 54 X 20 + 54 X 3 = 1080 +
Bài 3
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 214 X 56 = 214 X (50 + 6) = 214 X 50 + 214 X 6 = 10700 + 1284 = 11984 a) 896 X 32;	b) 219 X 63;
545 X 74	978 X 134