Giải toán lớp 4 Bài 68: Luyện tập

  • Bài 68: Luyện tập trang 1
  • Bài 68: Luyện tập trang 2
LUYỆN TẬP
bồ/ 1
Đặt tính rồi tính: a) 67494 : 7 42789 : 5
Giải
Các em tự đặt tính: a) 67 494 : 7 = 9 642
42 789 : 5 = 8 557 (dư 4)
Bài 2
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 42506 và 18472
b) 359361 : 9 238057 : 8
b) 359 361 : 9 = 39 929
238 057 : 8 = 29 757 (dư 1)
b) 137895 và 85287
Số bé là:	(42 506 - 18 472) : 2 = 12 017
Số lớn là: 12 017 + 18 472	= 30 489
b)	Số bé:	(137 895 - 85 287) : 2 = 26 304
Số lớn:	26 304 + 85 287	= 111 591
& Bài 3
Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Giải
Khôi lượng hàng 3 toa xe chở được:
14 580 X 3 = 43 740 (kg)
Khôi lượng hàng 6 toa xe khác chở được:
13 275 X 6 = 79 650 (kg)
Sô' toa xe có tất cả:
+ 6 = 9 (toa xe)
Trung bình mỗi toa xe chở được là:
(43 740 + 79 650) : 9 = 13 710 (kg)
Đáp số: 13710kg
❖ Bài 4
Tính bằng hai cách: a) (33164 + 28528): 4
Cách 1: (33 164 + 28 528): 4 Cách 2: (33 164 + 28 528): 4
Cách 1: (403 494 - 16 415): 7 Cách 2: (403 494 - 16 415): 7
= 61 692 : 4	= 15 423
= 33 164 : 4 + 28 528 : 4
= 8 291 + 7 132	= 15 423
= 387 079 : 7	= 55 297
= 403 494 : 7 - 16 415 : 7
= 57 642 - 2 345	= 55 297
b) (403494 - 16415) : 7
Giải
BÀI TẬP TƯƠNG Tự
❖ Bài 1
Một cửa hàng có 40 570 kg đường. Cửa hàng đã bán sô' đường. Hỏi cửa 5
hàng còn lại bao nhiêu kilôgam đường?
❖ Bài 2
Tìm hai sô', biết tổng của chúng bằng 9 999 và hiệu của chúng bằng 1 111.