Giải bài tập Toán 6 Bài 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
§15. PHÂN TÍCH MỘT sò RA THỪA số NGUYÊN Tố BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYET ? Phân tích sô' 420 ra thừa sô' nguyên tố. Hướng dẫn 22.3.5.7. GIAI BAI TẠP 125. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : a) d) 60; 1035; b) e) 84; 400; Giải c) g) 285; 1000 000. 60 2 b) 84 2 c) 285 30 2 42 2 95 15 3 21 3 19 5 5 7 7 1 1 1 60 = 22.3.5 84 = 22.3.7 285 = a) 3 5 19 1035 3 e) 400 2 3.5.19 d) 345 115 23 23 200 100 50 1 400 = 24.52 1035 = 32.5.23 1 000 000 = 106 = 10.10.10.10.10.10 = 2.5.2.5.2.5.2.5.2.5.2.5 = 26.56. 25 d) An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 2.3.4.5; 306 = 2.3.51; 567 = 92.7. An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng. 120 2 306 2 567 60 2 153 3 189 30 2 51 3 63 15 3 17 17 21 5 5 1 7 1 120 = 23.3.5 306 = 2.32.17 567 = Giải An làm chưa đúng. 3 3 3 3 7 34.7 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tổ’ nào ? a) 225; b) 1800; c) 1050; Giải d) 3060. 225 75 25 5 3 3 5 5 1 225 = 3 .52 Số’ 225 chia hết cho các sô' nguyên tô' 3 và 5. b) 1800 900 450 225 75 Có thể phân tích như sau : 1800 = 18.100 = 2.9.102 = 2.32.22.52 = 23.32.52 25 1800 = 23.32.52 Sô' 1800 chia hết cho các sô' nguyên tô' 2, 3, 5. c) 1050 525 Có thể phân tích như sau : 1050 = 105.10 175 35 5.21.2.5 5.3.7.2.5 2.3.52.7 Sô' 1050 chia hết cho các d) 3060 2 1530 2 765 3 255 3 85 5 17 17 1 1 1050 = 2.3.52.7 3060 = 22.32.5.17 sô' nguyên tô' 2, 3, 5, 7. Có thể phán tích như sau : 3060 = 306.10 = 3.102.2.5 = 3.2.51.2.5 = 3.2.3.17.2.5 = 22.32.5.17 Sô' 3060 chia hết cho các sô' nguyên tô' 2, 3, 5, 17. Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải a = 23.52.11 = 4.2.52.11 ỉ 4 a = 23.52.11 = 8.52.11 ỉ 8 a = 23.52.11 = 4.2.5.5.11 = 20.2.5.11 ỉ 20 a = 23.52.11 ỉ 11 Vậy các ước của a là 4, 8, 20, 11. Sổ" 16 không là ước của a. LUYỆN TẬP a) Cho số’ a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a. Cho sô' b = 25. Hây viết tâ't cả các ước của b. Cho sô' c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của c. Giải a = 5.13 = 1.65. Vậy Ư(a) = (1; 5; 13; 65) b = 25 = 1.32 = 2.16 = 4.8. Vậy ư(b) = (1; 2; 4; 8; 16; 32} c = 32.7 = 1.63 = 7.9 = 3.21. Vậy ư(c) = (1; 3; 7; 9; 21; 63). Phân tích các sô' sau ra thừa sô' nguyên tô' rồi tìm tập hợp các ước của mỗi sô': 51; 75; 42; 30. Giải 51 = 3.17 Ta có : 51 = 1.51 = 3.17. Vậy ư(51) = (1; 3; 17; 51) 75 = 3.52 Ta có : 75 = 1.75 = 3.25 = 15.5. Vậy ư(75) = (1; 3; 5; 15; 25; 75) 42 = 2.3.7 Ta có : 42 = 1.42 = 2.21 = 3.14 = 6.7. Vậy ư(42) = (1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42) 30 = 2.3.5 Ta có : 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6. Vậy ư(30) = (1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30). a) Tích của hai sô' tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi sô'. Tích của hai sô' tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b biết rằng a < b. Giải Ta có : 42 = 1.42 = 2.21 = 3.14 = 6.7 Tích của hai sô' tự nhiên bằng 42 nên mỗi sô' là ước của 42. Vậy hai sô' đó là 1 và 42 hoặc 2 và 21 hoặc 3 và 14 hoặc 6 và 7. Ta có : 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30 nên a và b là ước của 30 với a < b, ta có : fa — 1 M fa — 2 w fa — 3 w fa — 5 __ hoặc < hoặc <, _ _ hoặc < Ịb = 30 [b = 15 [b = 10 • [b = 6 Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp sô' bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi). Giải Ta có : 28 = 1.28 = 2.14 = 4.7 Sô' túi mà Tâm có thể sắp xếp sô' bi vào túi là các ước của 28, vậy sô' túi Tâm có thể sắp xếp là 1; 2; 4; 7; 14; 28. a) Phân tích sô' 111 ra thừa sô' nguyên tô' rồi tìm tập hợp các ước của 111. Thay dấu * bởi chữ sô' thích hợp : * * .* = 111. Giải 111 = 3.37. Vậy Ư(lll) = (1; 3; 37; 111) **.* = 111 * * là sô' có hai chữ sô' và là ước của 111 nên ** = 37. Vậy 37.3 = 111.