Giải bài tập Toán 6 Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
Chu vi hình b) : 83 mm. Giải Chu vi hình b) lớn hơn chu vi hình a). Chu vi hình a) : 78 min. a) 46. Giải Đố : Nhìn hình vẽ dưới đây, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn ? Hãy đo để kiểm tra dự đoán. b) H A BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT ?1 Cho các đoạn thẳng trong hình dưới. §7. Độ DÀI ĐOẠN THANG Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dâ'ư giôìrg nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. Hướng dẫn Học sinh tự đo bằng thước và đánh dấu. So sánh : EF ngắn hơn CD. ?2 Sau đây là một sô' dụng cụ đo độ dài (hình a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng : thước gâ'p, thước xích, thước dây. Hướng dẫn Trên hình vẽ, ta có : a) thước dây, b) thước gấp, c) thước xích. ?3 Hình dưới là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị đo độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét. Hướng dẫn Ta thấy, 1 inch bằng khoảng 24 min. GIẢI BÀI TẬP Đo độ dài một sô' dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút, ...) Giải Học sinh tự thực hiện (dùng thước có chia khoảng). Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên, ...) rồi điền vào chỗ trông : Chiều dài : Chiều rộng : Giải Học sinh tự thực hiện (có thế’ dùng thước cuộn hoặc thước xếp, ...). So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình bên rồi A đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. Ạ 43. Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình bên theo thứ tự tăng dần. Giải AB = 30 mm; AC = 18 mm; BC = 34 mm. Ta có : AC < AB < BC. 44. Sắp xếp độ dài các đoạn AB, BC, CD, DA trong hình bên theo thứ tự giảm dần. Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA). 45. DA = 30 mm Giải AB = 12 mm; BC = 16 mm; CD - 25 mm; Ta có : AD > DC > BC > AB. Chu vi hình ABCD : cv = AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 30 = 83 (mm).