Giải bài tập Toán 6 Bài 6. Phép trừ và phép chia

  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 1
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 2
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 3
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 4
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 5
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 6
  • Bài 6. Phép trừ và phép chia trang 7
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
?1 Điền vào chỗ trôìig :
a) a - a = ...
a - 0 = ...
Điều kiện để có hiệu a - b là ...
a) 0
b) a
Hướng dẫn
c) a £ b.
[72]
Điển váo chồ trống :
a) o : a " ... (u / O)
b) a : a - ...
(a * O)
c)
Sô' bị chia
600
1312
15
Số chia
17
32
0
13
Thương
4
Sô' dư
15
b) 1
0
Hướng dẫn
c) a.
a)
?3 Điền vào ô trông ở các trường hợp có thể xảy ra :
Hướng dẫn
Số bị chia
600
1312
15
67
Sô' chia
17
32
0
13
Thương
35
41
không có
4
Sô' dư
5
0
không có
15
GIẢI BÀI TẬP
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phô' Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quô'c lộ ấy : Hà Nội - Huế : 658 km.
Hà Nội - Nha Trang : 1278 km.
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh : 1710 km.
Tính các quãng đường : Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phô' Hồ Chí Minh.
Giải
Quãng đường Huế - Nha Trang là : 1278 - 658 = 620 (km)
Quãng đường Nha Trang - TP Hồ Chí Minh là : 1710 - 1278 = 432 (km).
Các sô' liệu về kênh đào
Xuy-ê (Ai Cập) nốì Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
Trong bảng 1, các sô' liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?
Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?
Bảng 1
Kênh đào Xuy-ê
Năm 1869
Năm 1955
Chiều rộng mặt kênh
58 m
135 m
Chiều rộng đáy kênh
22 m
50 m
Độ sâu của kênh
6 m
13 m
Thời gian tàu qua kênh
48 giờ
14 giờ
Bảng 2
Hành trình
Qua mũi Hảo Vọng
Qua kênh Xuy-ê
Luân Đôn - Bom-bay
17 400 km
10 100 krn
Mác-xây - Bom-bay
16 000 km
7400 km
O-đét-xa - Bom-bay
19 000 km
6800 km
Giải
So với năm 1869, thì năm 1955 :
135 - 58 = 77 (m)
50 - 22 = 28 (m) 13 - 6 = 7 (m)
48 - 14 = 34 (giờ)
Chiều rộng mặt kênh tăng :
Chiều rộng đáy kênh tăng :
Độ sâu của kênh tăng :
Thời gian tàu qua kênh giảm :
Nhờ đi qua kênh đào, mỗi hành trình giảm :
400 - 10 100 = 7300 (km)
000 - 13 000 = 5000 (km)
000 - 6800 = 12 200 (km)
Luân Đôn - Bom-bay
Mác-xây - Bom-bay :
Ô-đét-xa - Bom-bay :
Tính khôi lượng của quả bí ở hình vẽ khi cân thăng bằng :
Gọi X là khôi lượng quả bí, X
Do cân cân bằng, ta có : X +
=> X +
e N
100 = 1000 + 500
100 = 1500	=>
(1 kg = 1000 g)
X = 1500 - 100 = 1400
Vậy quả bí cân nặng 1400 g hay 1,4 kg. 44. Tìm sô' tự nhiên X, biết :
a)
d)
X : 13 = 41; 7x - 8 = 713;
a)
b)
c)
d)
X : 13 = 41	=>
1428 : X = 14 => X =
4x : 17 = 0	=> 4x = 0 =>
7x - 8 = 713 => 7x = 713 + 8
=> 7x = 721	=
b) 1428 : X = 14; e) 8(x - 3) = 0;
Giải
41.13 = 533
1428 : 14 = 102
X = 0
c) 4x : 17 = 0; g) 0 : X = 0.
X = 721 : 7 = 103
e) 8(x -3) = 0 =>	x-3 = 0	=> X = 3
g) 0 : X = 0 => X là một số tự nhiên tùy ý khác 0.
a
392
278
357
420
b
28
13
21
14
q
25
12
r
10
0
Điền vào ô trống sao cho a - b.q + r với 0 < r < b :
Giải
a
392
278
357
360
420
b
28
13
21
14
35
q
14
21
17
25
12
r
0
5
0
10
0
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, sô' dư có thể bằng bao nhiêu?
Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của sô' chia cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k e N. Hãy viết dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3, sô' chia cho 3 dư 1, sô' chia cho 3 dư 2.
Giải
Trong phép chia cho 3, số’ dư có thể là 0; 1; 2.
Trong phép chia cho 4, sô' dư có thể là 0; 1; 2; 3.
Trong phép chia cho 5, sô' dư có thể là 0; 1; 2; 3; 4.
Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 : 3k.
Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 dư 1 : 3k + 1.
Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 dư 2 : 3k + 2.
(Trong đó k e N).
LUYỆN TẬP 1
Tìm sô' tự nhiên X, biết :
(x - 35) - 120 = 0	b) 124 + (118 - x) = 217
156 - (x + 61) = 82
Giải
(X - 35) - 120 = 0 => x - 35 = 120 => X = 120 + 35
=> X = 155
124 + (118 - X) = 217 =>	118 - X = 217 - 124
=>	118 - X = 93 => X = 118 - 93 = 25
X + 61 = 74
156 - (x + 61) = 82	. => X + 61 = 156 - 82	=>
=> X = 74 - 61	=>	X = 13.
Tính nhẩm bằng cách	thêm	vào ở số hạng này,	bớt đi ở	số hạng kia
cùng một số thích hợp :
Ví dụ : 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153
Hãy tính nhẩm : 35 + 98; 46 + 29.
Giải
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp :
Ví dụ : 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37.
Hây tính nhẩm : 321 - 96 ;	1354 - 997.
Giải
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357.
Sử dụng máy tính bỏ túi
Nút dấu trừ :
Phép tính
Nút ấn
Kết quả
35 - 16
3
5
-
6
=
19
45 - 28 + 14
4
5
-
2
8
+
[TỊ 141 1 = 1
31
52 - 27 - 12
5
2
-
2
-
11 121 1=1
13
Dùng máy tính bỏ túi để tính :
425 - 257 ;	91-56 ;	82 - 56 ;	73 - 56 ;	652 - 46 - 46 - 46.
Giải
425 - 257 = 168;	91 - 56 = 35;	82 - 56 = 26;
73 - 56 = 17;	652 - 46 - 46 - 46 = 514.
2
5
8
6
Đô' : Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Giải
4
9
2
3
5
7
8
1
6
LUYỆN TẬP 2
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp :
14.50;	16.25.
Tính nhẩm bằng cách nhân cả sô' bị chia và sô' chia với cùng một sô' thích hợp :
2100 : 50;	1400 : 25.
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b):c = a:c + b:c (trường hợp chia hết) :
132 : 12;	96 : 8.
Giải
14.50 = (14 : 2).50.2 = 7.100 = 700
16.25 = (16 : 4).(25.4) = 4.100 = 400
2100	: 50 = (2100.2) : (50.2) =	4200 : 100 = 42
1400	: 25 = (1400.4) : (25.4) =	5600 : 100 = 56
132 :	12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12	=	10 + 1 = 11
96 : 8 = (88 + 8) : 8 = 88 : 8 +	8 : 8 = 11 + 1 =	12
Bạn Tâm dùng 21 000 đồng mua vở. Có hai loại vở : loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu :
Tâm chỉ mua vở loại I ?	b) Tâm chỉ mua vở loại II ?
Giải
Ta có : 21 000 chia cho 2000 được 10, dư 1000.
Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I.
Ta có : 21 000 chia cho 1500 được 14, dư 0.
Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại II.
Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi, cần ít nhất mâ'y toa để chở hết sô' khách du lịch ?
Giải
Số chỗ ngồi ở mỗi toa : 12.8 = 96
Ta có 1000 chia cho 96 được 10, dư 40.
Cần ít nhất 11 toa để chở hết khách du lịch.
Sử dụng máy tính bỏ túi
Nút dấu chia : 4-
Phép tính
Nút â'n
Kết quả
608 : 32
6 I I 0 I I 8 I H I 3 I 2 =
19
Dùng máy tính bỏ túi :
Tính vận tô'c của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km.
Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530 m2, chiều rộng 34 m.
Giải
Vận tóc của ô tô : 288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật : 1530 : 34 = 45 (m).