Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)

  • Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) trang 1
. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 615 ; 524 ; 1080 ; 2056 ; 9207 ; 10 221 ; 31 025:
Các số chia hết	cho	2 là:	524 ;	1080 ; 2056.
Các số chia hết	cho	3 là:	615 ;	1080 ; 9207 ; 10 221.
Các số chia hết	cho	5 là:	615 ;	1080 ; 31 025.
Các số chia hết	cho	9 là:	1080	; 9207.
Các số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615 ; 1080.
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221 ; 615.
Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
Chia hết cho 2: 500 ; 580.
Chia hết cho 5: 540 ; 550.
Chia hết cho 3: 300 ; 360.
Chia hết cho 9: 540 ; 450.
Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 500 ; 600.
Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 405 ; 505.
Chữ số cần viết vào ô trống của 21
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: để được một số chia hết cho
cả 2 và 3 là:
A. 2	B. 4
@6	D. 9
Với ba chữ số 0 ; 3 ; 5 ; hãy viết một số lẻ có ba chữ số (có cả ba chữ số đó) và chia hết cho 5 là số 305.
Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì đều vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái bánh ?
Bài giải
Vì Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12.
Nên số bánh đó nằm trong khoảng (12 và 30), mà số bánh đó chia hết cho 2 hoặc 5.
Suy ra Lan có 20 cái bánh. Bài 154. ÔN TẬP VỂ số Tự NHIÊN (tiếp theo)