Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 166: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

  • Bài 166: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) trang 1
  • Bài 166: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) trang 2
Bài 166. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
1. Viết tên, kí hiệu, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học vào chỗ chấm trong bảng sau:
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị
Mét vuông
m2
lm2 = 100dm2 = 10000cm2
Đề-xi-mét vuông
dm2
ldm2 = 100cm2
Xăng-ti-mét vuông
cm2
100cm2 = ldm2
Ki-lô-mét vuông
km2
lkm2 = 1000000m2
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m2 = 40000cm2	4 m2 = 50dm2
2
16m2 = 1600dm2	4 dm2 = 50cm2
2
308dm2 = 30800cm2
700cm2 = 7dm2 3400dm2 = 34m2 50 OOOcm2 = 5m2
948dm2	- 9m2 48dm2
705cm2	= 7dm2 5cm2
3m2 6dm2 > 36dm2 ? 2dm2 8cm2 = 208cm2
-4-m2 = 100cm2 100
15m2 9dm2 = 1509dm2 7dm2 25cm2 = 725cm2 28m2 50cm2 = 280050cm2 8791dm2 = 87m2 91dm2 30 045cm2 = 3m2 45cm2
5dm2 99cm2 < 6dm2 24m2 = 240 OOOcm2
Tóm tắt
4. Một người trồng chè và cà phê trên một khu đất hình vuông có cạnh là 3km. Diện tích trồng cà phê gấp đôi diện tích trồng chè. Tính diện tích trồng chè và diện tích trồng cà phê.
? diện tích
? diện tích Cà
Chè:	K-	-q
? diện tích
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 2 + 1 = 3 (phần) Diện tích khu đất là:	3x3=9 (km2)
Diện tích trồng cà phê là: 9 : 3 X 2 = 6 (km2)
Diện tích trồng chè là:	6:2 = 3 (km2)
Đáp số: Trồng cà phê 6km2
Trồng chè 3km2