SGK Toán 6 - Bài 7. Độ dài đoạn thẳng

  • Bài 7. Độ dài đoạn thẳng trang 1
  • Bài 7. Độ dài đoạn thẳng trang 2
  • Bài 7. Độ dài đoạn thẳng trang 3
§7. Độ dài đoạn thãng
Ố
B
c	D
A
AB = 2cm
CD = 1 inch
(1 inh-sơ)
J
Đo đoạn thẳng
* Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng mm (thước đo độ dài) và làm như sau :
B
-L
I-
11111111111111111 i 11111111111111111111111
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điềm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 17 (mm)
Hình 39
(h.39).
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm và kí hiệu AB = 17mm, hoặc BA = 17mm.
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một sô lớn hơn 0.
Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm).
Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
So sánh hai đoạn thẳng
Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Hình 40
Giả sử ta có : AB = 3cm. CD = 3cm. EG = 4cm (h.40).
Ta nói :
Hai đoạn thắng AB và CD hằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB - CD.
Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD.
Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG.
?1
Cho các đoạn thẳng trong hình 41.
Hình 41
Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
dụng cụ đó theo tên gọi của chúng : thước gấp, thước xích, thước dây.
Hình 42
Hình 43
Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét.
Bài tộp
Đo độ dài một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,...)
Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên,...) rồi điền vào chỗ trống :
Chiều dài:	
Chiều rộng :	
So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
Hình 44
B
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.
Hình 45	Hình 46
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC. CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
b) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA).
Đố: Nhìn hình 47a, b, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn ? Hãy đo để kiểm tra dư đoán.
a)
b)
Hình 47