SGK Toán 6 - Ôn tập chương I

  • Ôn tập chương I trang 1
  • Ôn tập chương I trang 2
  • Ôn tập chương I trang 3
  • Ôn tập chương I trang 4
  • Ôn tập chương I trang 5
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Các nội dung chính :
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
Tính chất chia hết. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. -'Số nguyên tố, hợp số.
ƯCLN, BCNN.
Câu hỏi ôn tạp
Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Luỹ thừa bậc n của a là gì ?
Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa	cùng cơ số.
Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một	tổng.
Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho ví dụ.
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ.
ƯCLN củạ hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm.
BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm.
Một số bảng hệ thống kiến thức
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa
Phép tính
Số
thứ nhất
Số
thứ hai
Dấu
phép tính
Kết quả phép tính
Điều kiện để kết quả là số tự nhiên
Cộng a + b
Số hạng
Số hạng
+
Tổng
Mọi a và b
Trừ
a - b
Số bị trừ
Số trừ
-
Hiệu
a > b
Nhân
a X b a . b
Thừa số
Thừa số
X
Tích
Mọi a và b
Chia a : b
Số bị chia
Số chia
Thương
b 0 ; a - bk với k G N
Nâng lên luỹ thừa a11
Cơ số
Số mũ
Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao
Luỹ thừa
Mọi a và n trừ 0°
Dấu hiệu chia hết
Chia hết cho
Dấu hiệu
2
Chữ số tận cùng là chữ số chẵn
5
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
9
Tổng các chữ số chia hết cho 9
3
Tổng các chữ số chia hết cho 3
Cách tìm ƯCLN và BCNN
Tim BCNN
Tim ƯCLN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Chọn các thừa số nguyên tố :
chung và riêng
chung
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ :
lớn nhất
nhỏ nhất
Bài tạp
159.
160.
161.
Tìm kết quả của các phép tính : a) n - n ;	b) n : n (n 0);
d) n - 0 ;	e) n . 0 ;
Thực hiện các phép tính : a) 204-84: 12;
c) 56 : 53+23.22 ;
Tìm số tự nhiên X, biết: a) 219-7(x + 1) = 100;
c) n + 0 ; g) n . 1 ;
h)n : 1.
b) 15.23+4.32-5.7 ; d) 164.53 + 47. 164.
b) (3x - 6). 3 = 34
Để tìm số tự nhiên X, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết (x - 3): 8 = 12 rồi tìm X, ta được X = 99.
Bằng cách làm như trên, hãy tìm số tự nhiên X, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7.
Đố. ĐiềnoCác số 25, 18, 22, 33 vào chỗ trống và giải bài toán sau :
Lúc ... giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao ... cm. Đến ... giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao ... cm. Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimét ?
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố :
a) (1000+ 1): 11 ; c)29.31 + 144: 122 ;
b) 142+52+22; d) 333 : 3 + 225 : 152.
Gọi p là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu e hoặc Ế thích hợp vào oAuông :
747DP; 235 □ p ; 97 □ p ;
a = 835 . 123 + 318; aDP;
b = 5.7 . 11 + 13 . 17 ; bDP;
c = 2.5.6-2.29; c □ p.
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử :
A = {X e N I 84 : X, 180 : X và X > 6} ;
B = (xe N I X : 12, X : 15, X : 18và0<x< 300}.
Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa'đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Máy bay trực thăng ra đời năm nào ?
Máy bay trực thăng ra đời nãm abcd.
Biết rằng : a không là số nguyên tố, cũng không là hợp số ; b là số dư trong phép chia 105 cho 12 ; c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất; d là trung bình cộng của b và c.
169. Đố:
Bé kia chăn vịt khác thường Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa.
Hàng 2 xếp thấy chưa vừa,
Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con,
Hàng 4 xếp cũng chưa tròn,
Hàng 5 xếp thiếu 1 con mới đầy.
Xếp thành hàng 7, đẹp thay !
Vịt bao nhiêu ? Tính được ngay mới tài !
số vịt chưa đến 200 con)
Có thể em chưa biết
Người ta chứng minh được rằng :
Nếu a chia hết cho m và a chia hết cho n thì a chia hết cho BCNN của m và n.
Ví dụ : a : 4 và a : 6 nên a : BCNN(4, 6) tức là a : 12.
Nếu tích a . b chia hết cho c mà b và c là hai số nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho c.
Ví dụ : Tích a . 3 chia hết cho 4 và ƯCLN(3, 4) = 1 nên a : 4.