Giải Lịch Sử lớp 10 Bài 20: Ôn tập lịch sử thế giới cổ - trung đại

  • Bài 20: Ôn tập lịch sử thế giới cổ - trung đại trang 1
  • Bài 20: Ôn tập lịch sử thế giới cổ - trung đại trang 2
  • Bài 20: Ôn tập lịch sử thế giới cổ - trung đại trang 3
Bài 20
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIÓI CỎ - TRUNG ĐẠI
Xã hội nguyên thuỷ
Câu hỏi: Nêu những điểm nổi bật trong sự tiến triển của đời sống và xã hội loài người (đên thởỉ trung đại).
* Hướng dẫn trả lời:
Người tối cổ, sống thành từng bầy, chưa trút hết lóp vượn, nhưng đã biết chế tạo công cụ.
Ngưòi tinh khôn, chuyển sang sống thành thị tộc, bộ lạc, con người đã thể hiện những phẩm chất riêng của minh:
+ Biêt sử dụng lửa và tạo ra lửa.
+ Biết ghè đẽo công cụ sắc bén hơn.
+ Đời sống không ngừng tiến bộ.
+ Biết làm nhà, mặc quần áo, đeo đồ trang sức.
+ Sống theo cộng đồng, công bằng và tự nguyện.
Công cụ sản xuất ngày càng đưọ'c cải tiến, của cải trong xã hội ngày càng nhiêu, không chỉ đù ăn mà còn dư thừa. Xã hội nguyên thuỷ dân dân bị tan rã, loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước.
Xã hội có giai câp và nhà nước đầu tiên nằm ở lưu vực các dòng sông lớn ở chấu Á, châu Phi vì ỏ' đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi. Xã hội đó được gọi chung là xã hội cô đại phương Đông.
Đen khi công cụ đồ sắt xuất hiện tạo điều kiện cho cư dân vùng Địa Trung Hải phát triển các ngành thủ công và thương nghiệp dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại ở khu vưc Địa Trung Hải, tiêu biểu là Hi Lạp và Rô-ma.
Bài tập : Hãy điền sử liệu vào các ô trong trong sơ đồ sau đây:
4 triệu năm (a)
40.000 năm
(b)
10.000 năm
(c)
6.000 năm
(d)
Dùng tay thô SO'
(ế)
Dao, nạo, lao, cung tên
(g)
Rìu, dao, liềm, hái (h)
Ngưòi tối cổ (■)
Ngưòi tinh khôn (k)
Gia đình phụ hệ (1)
* Hướng dẫn trả lời:
Đá cũ SO' kì.
Đá cũ hậu kì.
Đá mới.
Kim khí.
Săn bắn, hái lượm.
Hái lượm, săn bắn.
Chăn nuôi, trồng trọt.
Bầy người nguyên thuỷ.
k.	Thị tộc, bộ lạc.
Tư hữu.
Xã hội cổ đại
Bài tập: So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông với chế độ chiếm nô ở phương Tây theo yêu cầu sạu đây:Thời gian ra đời.
Địa bàn.
Công cụ sản xuất.
Giai cấp thống trị.
Lực lượng sản xuất chủ yếu.
Ngành sản xuất chính.
* Hướng dẫn trả lời:
Tiêu chí so sánh
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Chế độ chiếm nô phương Tây
1. Thời gian ra đời.
3.500 TCN
1.000 TCN
2. Địa bàn.
Lưu vực các con sông
Ven biên Địa Trung Hải
3. Công cụ sản xuất.
Đồ đá, tre, gỗ, đồng
Đồ sắt
4. Giai cấp thống trị.
Vua chuyên chế, tăng lữ, quý tộc
Chù nô
5. Lực lượng sản xuất chù yếu
Nông dân công xã
Nô lệ
6. Ngành sản xuất chính
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Xã hội phong kiến
Câu hỏi; Xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở Tây Âu có những nét khác nhau như thế nào?
* Hướng dẫn trả lời:
Xã hội phong kiến phương Đông:
Ra đòi sớm, từ khoảng mấy thế kỉ cuối trước Công nguyên.
Hai giai cấp chính: Địa chù và nông dân lĩnh canh.
Vu? chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế hay đại vương.
Chế độ phong kiến phương Đông rơi vào tình trạng khùng hoảng trầm trọng trong khoảng thế kỉ XVII - XIX. trước khi chù nghĩa tư bản phương Tây đặt chân đến.
Xã hội phong kiến Tây Âu:
Ra đòi muộn hơn phương Đông, khoảng 5 thế kỉ.
Hai giai cấp chính: lãnh chúa phong kiến và nông I1Ô.
Trong lòng xã hội phong kiến Tây Âu đã xuất hiện mầm mong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Từ die kì XV - XVII, chế độ phong kiến Tây Au suy vong và chuẩn bị cho sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản.