Giải bài tập Toán 8 §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng

  • §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trang 1
  • §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trang 2
  • §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trang 3
  • §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trang 4
  • §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trang 5
  • §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trang 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
a) Lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật
b) Lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông
§6. THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao vì thể’ tích lăng trụ đứng tam giác bằng ^a.b.h, mà Sđáy = ^a.b.
2	2
27
b
5
6
4
h
2
4
hi
8
5
10
Diện tích một đáy
12
6
Thể tích
12
50
GIẢI BÀI TẬP
Quan sát hình bên dưới rồi điền sô' thích hợp vào các ô trống ở bảng sau :
Giải
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
hi
8
5
2
10
Diện tích một đáy
5
12
6
5
Thể tích
40
60
12
50
28
Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính dung tích của thùng.
60cm
Giải
1	 	 ,
Diện tích đáy lăng trụ : s = Ệ.60.90 = 2700 cm.
Thể tích của thùng (dung tích thùng) :
V = s.h = 2700.70 = 189000cm3 = 0,189m3.
29
Các kích thước của một bể bơi cho trên hình dưới đây (mặt nước có dạng hình chữ nhật). Hãy tính xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước.
25m
7m
Giải
Bể bơi là hình bao gồm :
- Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B’C’D' có các kích thước 10m, 25m, 2m.
- Hình lăng trụ đứng A'DG.B'EF, đáy là tam giác vuông A'DG (vuông tại A'), chiều cao 10m.
Thế tích hình hộp chữ nhật
ABCD.A’B’C'D' :
V! = 10.25.2 = 500m3
Thể tích lăng trụ A'DG.B’EF : v2 = s.h = ị .2.7.10 = 70m3 2
Thể tích nước trong bể khi bể đầy nước là :
V = V] + v2 = 500 + 70 = 570m3.
30
Các hình a, b, c (hình dưới) gồm một hoặc nhiều lăng trụ đứng. Hây
Giải
tính thể tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã cho trên hình.
Thể tích lăng trụ đứng :
v = s.h = ị.6.8.3 = 72cm3
2
Tam giác ABC vuông tại A nên :
BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100
=> BC = 10
Diện tích xung quanh :	6cm
sxq = 2p.h = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2.
Diện tích toàn phần :	A
Stp = Sxq + 2S = 72 + 2. .6.8 = 120cm2.
2
Ta có : BC = B'C = 10cm
AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100
BC2 = 102 = 100
=> AB2 + AC2 = BC2
Do đó AABC vuông tại A.
Thế tích lăng trụ đứng : V = 72cm3 Diện tích toàn phần : Stp - 120cm2 (Xem câu
Xem hình khôi bao gồm :
Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
Hình hộp chữ nhật CDEF.CD'E'F'.
Tính thể tích
Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' :
Vj = 4.1.3 = 12cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật CDEF.C'D'E’F' :
v2 = 1.1.3 = 3cm3
Thể tích hình khôi :
V = V1 + v2 = 12 + 3 = 15cm3.
Tính diện tích toàn phần
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ABCD.A'B’C'D' :
Stpi = sxqi + 2S1 = 2(1 + 3).4 + 2.1.3 = 38cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật CDEF.C'D'E'F' :
stp2 = SXq2 + 2S2 = 2(3 + l).l + 2.1.3 = 14cm2
Diện tích toàn phần của hình khối :
stp = StPi + Stp2 - 2s (s : diện tích hình chữ nhật CDEF)
= 38 + 14 - 2.1.3 = 46cm2.
LUYỆN TẬP
31 Điền sô' thích hợp vào các ô trống ở bảng sau :
Lãng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao của lăng trụ đứng tam giác
5cm
7cm
Chiều cao của tam giác đáy
5cm
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy
3cm
5cm
Diện tích đáy
6cm2
15 cm2
Thể tích lăng trụ đứng
49cm3
0,0451
Giải
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao của lăng trụ đứng tam giác
5cm
7cm
3cm
Chiều cao của tam giác đáy
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy
6cm2
7 cm2
15cm2
Thể tích lăng trụ đứng
30cm3
49cm3
0,045/
32 Hình b biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một làng trụ đứng,
BDC là một tam giác cân.
Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AB song song với những cạnh nào ?
Giải
Tính thể tích lưỡi rìu.
Tính khối lượng của lưỡi rìu, biết khối lượng riêng của sắt là 7,874 kg/dm3 (phần cán gồ bên trong lưỡi rìu là không đáng kể).
Lưỡi rìu là hình lăng trụ đứng BCD.AEF, đáy là tam giác cân BCD.
Ta có : AB // EC và AB // FD.
Thể tích lưỡi rìu : V = s.h = 4.10.4.8 = 160cm3.
2
Ta có : 160cm3 = 0,16dm3
Khôi lượng của lưỡi rìu : 7,874.0,160 = l,26kg.
33
a)
b)
c)
d)
34
Hình bên là một lăng trụ đứng, đáy là hi. ih thang vuông.
Hây kể tên :
Các cạnh song song với cạnh AD.
Cạnh song song với cạnh AB.
Các đường thẳng song song với mặt phảng (EFGH).
Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH).
Giải
Các cạnh song song với cạnh AD là BC, FG, EH.
Cạnh song song với cạnh AB là EF.
Các dường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là AB, BC, CD, AD.
Các -lường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là AE, BF.
Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô-cô-la trên hình dưới, biết :
Diện tích đáy hộp xà phòng là 28cm2 (hình a).
a) S,Uy = 28cm2
b) SABC = 12cm2
Diện tích tam giác ABC ở hình b là 12cm2.
a)
b)
35
Giải
Thể tích hình hộp xà phòng : V = s.h = 28.8 = 224cm3
Thế tích hộp Chocolate :	V = s.h = 12.9 = 108cm3.
Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình bên.
Biết chiều cao của lăng trụ là 10cm. Hãy tính thế tích của nó.
Giải
Diện tích đáy lăng trụ đứng :
s = Sabc + Sacd = —.3.8 + —.4.8
Thể tích lăng trụ là :
V = s.h = 28.10 = 280cm3.