Giải Địa Lý lớp 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

  • Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập trang 1
  • Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập trang 2
  • Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập trang 3
  • Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập trang 4
Bài 1
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG Đổl MỚI VÀ HỘI NHẬP
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội; một sô' định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
KIẾN THỨC Cơ BAN
Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội
Bối cảnh
Nền kinh tế nước ta sau chiến tranh bị rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì luôn ở mức ba con số.
Diễn biến
Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm 1979, đầu tiên là từ Dhh vục nông nghiệp.
Đường lối đổi mới là đưa nền kinh tế - xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tê' - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thê' giới.
Thành tựu
Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đầy lùi và kiềm chê' ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Cơ cấu kinh tê' theo lãnh thổ cũng chuyến biến rõ nét.
Đạt được những thành tựu to lớn trong xoá đói giảm nghèo.
Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
Bối cảnh
Toàn cầu hoá cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tê' nước ta vào thê' bị cạnh tranh quyết liệt.
Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ từ đầu năm 1995.
Nước ta đã trở thành thành viên của ASEAN từ tháng 7 năm 1995.
Nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại Thê' giới (WTO) vào ngày 7/11/2006.
Thành tựu
Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).
Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực...
Đẩy mạnh ngoại thương, Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu khá lớn về một sô' mặt hàng.
Một sô' định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoấ đói giảm nghèo.
Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chê' kinh tê' thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
Đấy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
Phát triển nền văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường.
GỢI ¥ THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?
Bối cảnh: Tinh hình quốc tế diễn biến hết sức phức tạp (Nhiều nước XHCN ở Đông Âu và Liên Xô tiến hành cải cách nhưng không thành công. Liên Xô, thành trì của phe XHCN tan rã, nhiều nước XHCN khác chuyển đổi nền kinh tế và đường lối phát triển,...).
Ánh hưởng đến công cuộc Đổi mới của nước ta:
+ Đổi mới ở nước ta là tất yếu và không có sự lựa chọn nào khác.
+ Nước ta học tập được kinh nghiệm của các nước để chọn hướng Đổi mới
đúng đắn, đưa công cuộc Đổi mới của nước ta đến thành công.
Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Lạm phát được đẩy lùi.
Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. Năm 1999, dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực, nhưng tốc độ tăng trưởng vẫn đạt mức 4,8% và đã tăng lên 8,4% vào năm 2005.
Cơ cấu chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong cơ cấu, tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất, tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp từng bước giảm.
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.
Đạt được nhiều thành tựu trong xóa đói, giảm nghèo.
V. CÂU HỎI Tự HỌC
Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm:
A.1979.	B. 1980.	C.1981.	D. 1982.
Lĩnh vực được tiến hành đổi mới đầu tiên là:
A. Công nghiệp.	B. Nông nghiệp,
c. Dịch vụ.	D. Tiểu thủ công nghiệp.
Nội dung nào sau đây không phải là xu thế Đổi mới nền kinh tế- xã hội của nước ta?
Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, c. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Thành tựu to lớn về mặt kinh tê'mà công cuộc Đổi mới ở nước ta đạt dược là:
Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
c. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Công cuộc xóa đói giảm nghèo đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm:
A. 1994.	B. 1995.	c. 1996.	D. 1997.
ổ. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.
Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được phát triển, c. Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
D. Vùng sâu, vùng xa, vùng núi,... được tru tiên phát triển.
Nước ta đã là thành viên của ASEAN từ năm:
A. 1994.	B. 1995.	c. 1996.	D. 1997.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới vào năm:
A. 2000.	B. 2002.	c. 2004.	D. 2006.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, một trong những động lực chủ yếu làm cho sản phẩm kinh tếIiước ta ngày càng có chất lượng hơn là:
Nguồn vốn bèn ngoài dồi dào.
Nhiều công nghệ hiện đại do bên ngoài đưa vào trong nước.
c. Nền kinh tế ở thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển.
D. Thị trường bên ngoài ngày càng được mở rộng.
Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là:
Đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).
Tinh trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội được đẩy lùi. c. Tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao.
D. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế.
Định hướng nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới?
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
c. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục dân số - kế hoạch hóa gia đình.
D. Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
72. Thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới là:
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.
Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, c. Đẩy mạnh ngoại thương.
D. Thu hút được nhiều nguồn vốn FDI.
Phát biêu nào sau đáy là sai khi nói ve nen kinh tế nước ta trước thời kì Đôi mới?
Nen kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
Chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh, c. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
D. Có tình trạng khủng hoảng kéo dài.
Trên bàn đồ thế giới, nước Việt Nam nằm ở:
Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
Rìa phía Đông bán đào Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. c. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Khoán 10 được gọi là khoán:
A. Gọn.	B. Việc làm. c. Sản phẩm. D. Câu B + c đúng.
Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta vào năm 2006 là:
Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
Gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
c. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tê'theo lãnh thổ được thể hiện rõ rệt ở:
Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
Hội nhập kinh tế được đẩy mạnh.
c. Một số mặt hàng được xuất khẩu lớn.
D. Các vùng chuyên canh nông nghiệp được phát triển.
Những đổi mới kinh tê của đất nước ta bắt đầu từ lĩnh vực:
A. Công nghiệp.	B. Nông nghiệp.
c. Dịch vụ.	D. Giao thông vận tải.
Công cuộc Đổi mới của nước ta thực sự bắt đầu từ năm:
B. 1986. D. 1988.
A. 1985. c. 1987.
A. Nông nghiệp, c. Dịch vụ.
T rong cơ cấu kinh tế thời kì Đổi mới, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực:
B. Công nghiệp và xây dựng. D. Công nghiệp và dịch vụ.
Thành tựu nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.
Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được hình thành, c. Công cuộc xoá đói, giảm nghèo có hiệu quả cao.
D. Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được ưu tiên phát triển.
Năm 1995, Việt Nam có sự kiện lớn nào sau đây?
Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ.
Việt Nam gia nhập ASEAN, c. Việt Nam gia nhập WTO.
D. Câu A + B đúng.