Giải Địa Lý lớp 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 1
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 2
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 3
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 4
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 5
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 6
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang 7
Bài 25
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta: tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử.
Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp: phát triển kinh tế trang trại và vùng chuyên canh để sản xuất hàng hoá.
Kĩ năng
Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn.
Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
II. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Đã giảm tải
Các vùng nông nghiệp ở nước ta
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta được xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Bảng 25.ỉ. TÓM TẮT MỘT số ĐẶC ĐIỂM Nổl BẬC CỦA 7 VÙNG NÔNG NGHIỆP
Điều kiện sinh thái nông nghiệp
Điều kiện kinh tế - xã hôi
Trình độ thâm canh
Chuyên môn hoá sản xuất
Trung du và
miến núi Bắc Bô
Núi, cao nguyên, đổi thấp.
Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
Khí hậu nhiệt đới trên núi, có mùa đông lạnh
Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, tráng cây công nghiệp.
ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chê' biến. Điéu kiện giao thông tương đối thuận lợi.
ở vùng núi có nhiếu khó khăn.
- Nói chung trình độ thâm canh thấp, theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vặt tư nông nghiệp, ở vùng trung du trinh đô thâm canh đang được nâng cao.
Cây công nghiệp có nguón gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, sở, hồi...)
Đậu tương, lạc, thuốc lá.
Cây ăn quả, cây dược liệu.
Trâu, bỏ lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
Đồng
bằng
sông
Hồng
Đồng bằng châu thổ có nhiêu ô trũng.
Đất phù sa sông Hồng và phù sa sông Thái Bình.
Có mùa đông lạnh
Mật độ dân số cao nhất cả nước.
Dân có kinh nghiêm thâm canh.
Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn, tập trung công nghiệp chế biến.
Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.
Trinh độ thâm canh khá cao, đầu tưnhiéu lao động.
Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau quả cao cấp. Cây ăn quả.
-Đay, cói.
Lợn, bồ sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt (ở các ô trũng), thuỷ sản mặn, lợ.
Bắc
Trung Bộ
Đồng bằng hẹp duyên hải, vùng đồi
. trước núi.
Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan).
Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiéu lao động.
Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...).
Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).
Trâu, bồ lấy thịt; nuối thuỷ sản mặn, lợ.
Duyên hải Nam Trung Bộ
Đồng bằng hẹp duyên hải khá màu mỡ.
Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
Dẽ bị hạn hán vé mùa khô.
Có nhiễu thành phố, thị xã dọc dải ven biển.
Điếu kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trinh độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá).
Cây công nghiệp lâu năm (dừa).
-Lúa.
Bõ thịt, lợn.
Nuôi trổng thuỷ sản.
Tây
Nguyên
Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước vé mùa khô.
Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nòng nghiệp kiểu thô sơ.
Có các nông trường
Công nghiệp chế biến còn yếu.
Điếu kiện giao thông khá thuận lợi.
ở khu vực nông nghiệp cổ truyén, quảng canh là chính.
ở các nông trường, các nông hộ, trinh độ thâm canh đang được nâng lẽn.
Cà phê, chè, cao su, dâu tằm, hỗ tiêu.
Bỏ thịt và bò sữa.
Đông Nam Bộ
Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
Các vùng trũng có khả năng nuôi trống thuỷ sản.
Thiếu nước vê mùa khô.
Có các thành phố lớn, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tập trung nhiếu cơ sở công nghiệp chế biến.
Điếu kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trinh độ thâm canh cao. Sản xuất lớn, sử dụng nhiéu máy móc, vật tư nông nghiệp.
Các cầy cóng nghiệp lâu năm (cao su, cả phê, điêu).
Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía).
Nuôi trổng thuỷ sản.
Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cấm.
Đồng bằng sông Cửu Long
Cấc dải phù sa ngọt, các vùng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Câc vùng rừng ngập mặn có khả năng lớn để nuôi trổng thuỷ sản.
Có thị trường rộng lớn vùng Đông Nam Bộ.
Điếu kiện giao thông vặn tải thuận lợi.
Có mạng lưới đõ thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trinh độ thâm canh cao. Sản xuất lớn, sử dụng nhiéu máy móc, vật tư nông nghiệp.
Lúa cao sàn, lúa có chất lượng cao.
Cây cõng nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
Cây ăn quả nhiệt đới.
Thuỷ sản (đặc biệt là tôm).
Gia cẩm, đặc biệt vịt đàn.
Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
à) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi
theo hai hướng chính
Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
Bảng 25..2. XU HƯỚNG THAY Đổl TRONG cơ CẤU SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP THEO VÙNG
Các sản phẩm nông nghiệp chính
Trung du và
miền núi Bắc Bộ
Đống
bằng
sông
Hống
Bắc
Trung
Bộ
Duyên hải [Siam
Trung Bộ
Tây
Nguy
ên
Đông
Nam
Bộ
Đồng bằng sông cửu Long
Lúa gạo
+
++ 4s
+
+
-
-
+++ 4'»
Trâu, bỏ
+++
+
++
++
+
+
-
Lợn
++ 71
+++71
++
+
-
+
++ 71
Gia cầm
+++4^
+++4>
Thuỷ sản nước ngọt
+ 71
++ 71
- 71
+ 71
+++ 71
Chè búp
+++
+
+
++ 71
Cà phê
+
+++ 4s
++ 4s
Cao su
+
-
++ 71
+++ 71
Dừa
-
++ 71
+ 71
+++ 71
Đay
+++ ÙJ
++ 71
Cói
+++ 71
++7I
++ 71
Đâu tươnq
+++
++ 4"
++4^
+++
+
Mía
-
-
+
++
-
+
+++
Điéu
+
+++
Chú thích: Mức độ tập trung sản xuất theo vùng lãnh thổ: rất cao +++ cao ++
trung bình +	không đáng kể -
Xu hướng biến động: tăng 71	giảm
tăng mạnh T1	giảm mạnh 'T
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lăm, thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá
Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hoá.
Theo loại hình sản xuất, nước ta có các loại trang trại: trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh tổng hợp.
Thời kì đầu tập trung phát triển các trang trại trồng cây lâu năm, nhưng trong mấy năm gần đây, trang trại nuôi trồng thuỷ sản có tốc độ phát triển nhanh nhất, rồi đến các trang trại chăn nuôi, trồng cây lâu năm và kinh doanh tổng hợp.
Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Dựa vào bảng tóm tắt, đối chiếu với bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ Đồng bằng sông Hồng).
Điều kiện sinh thái nông nghiệp: Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. Đất phù sa sông Hồng và phù sa sông Thái Bình. Có mùa đông lạnh.
Điều kiện kinh tế - xã hội: Mật độ dân sô' cao nhất cả nước. Dân có kinh nghiệm thâm canh. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn, tập trung công nghiệp chế biến. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.
Trình độ thâm canh: khá cao, đầu tư nhiều lao động, áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
Chuyên môn hoá sản xuất: Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau quả cao cấp. Cây ăn quả. Đay, cói. Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt (ở các ô trũng), thuỷ sản mặn, lợ.
Đọc bảng 25.2 (SGK) theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này.
Theo hàng ngang
+ Lúa gạo: tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, cao ở Đổng bằng sông Hồng, trung bình ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Thuỷ sản nước ngọt: tập trung rất cao ở Đổng bằng sông cửu Long, cao ở Đồng bằng sông Hồng, trung bình ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, không đáng kể ở Bắc Trung Bộ.
Theo hàng dọc: Sản phẩm chuyên môn hoá và xu hướng biến động.
+ Đồng bằng sông Hồng: Lợn, cói (xu hướng biến động tăng), gia cầm, đậu tương (tăng mạnh), thuỷ sản nước ngọt (xu hướng biến động tăng), đay (xu hướng biến động giảm), lúa gạo.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Lúa gạo, gia cầm (xu hướng biến động tăng rất mạnh), thuỷ sản nước ngọt, dừa, lận, đay, coi (tăng mạnh), mía.
Quan sát hình 25.1 (SGK) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi về:
Đất đai và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản (rộng, tập trung), rừng (ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn...).
Các chính sách phát triển, thị trường, kinh nghiệm sản xuất hàng hoá của dân cư.
GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Đã giảm tải
Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hoá nông nghiệp giữa:
Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, sở, hồi...); cây đậu tương, thuốc lá; cây ăn quả, dược liệu; trâu, bò lấy thịt, sữa, lợn (trung du).
+ Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa.
Sự khác nhau về các sản phẩm chuyên môn hoá bắt nguồn từ sự khác nhau về điều
kiện phát triển nổi bật: Trung du và miền núi Bắc Bộ với khí hậu có một mùa đông lạnh thích hợp cho các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt; đất feralit, nói riêng là đất đỏ đá vôi thuận lợi cho các cây đậu tương, thuốc lá... Tây Nguyên có đất đỏ badan diện tích rộng và khí hậu có tính cận xích đạo, nên thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm; trên vùng núi cao, nhiệt độ hạ thấp có thể trồng chè. Chăn nuôi được phát triển cả ở hai vùng dựa trên các đồng cỏ và tác động của khí hậu.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long:
+ Đồng bằng sông Hồng: lúa cao sản, lúa có chất lượng cao; cây thực phẩm, cây ãn quả; đay, cói; lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt, mặn, lợ.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: lúa, lúa có chất lượng cao; cây công nghiệp ngắn ngày; cây ăn quả nhiệt đới; thuỷ sản (đặc biệt là tôm); gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
Nguyên nhản: Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh lúa cao; có mùa đông lạnh cho phép phát triển vụ đông; có nguồn thức ăn cho chãn nuôi từ các phụ phẩm của ngành trồng trọt; nhiều ao hồ, mặt nước, cửa sông... Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất rộng, trong đó diện tích đất phù sa ngọt tương đối lớn; khí hậu có tính cận xích đạo; diện tích mặt nước rộng, dọc bờ biển có nhiều bãi triều, nhiều cánh rừng ngập mặn...
Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn?
Trong nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, mặc dù kinh tế hộ đã mang lại nhiều thành tựu, nhưng do nguồn lực hạn chế nén kinh tế hộ gia đình khó có thể đưa nền nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn.
Sự phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến có khả năng huy động các nguồn lực lớn hơn, làm gia tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp với quy mô lớn và trình độ cao hơn, thúc đẩy nông nghiệp tiến nhanh lên sản xuất hàng hoá, làm động lực cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
CÂU HỎI TỤ HỌC
Điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:
Khí hậu nhiệt đới trên núi, có mùa đông lạnh.
Vùng đồi trước núi, đồng bằng duyên hải.
c. Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
D. Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. B. Có mùa đông lạnh.
c. Đất phù sa màu mỡ.	D. Các vùng rừng ngập mặn lớn.
Điều kiện sinh thái của Tây Nguyên là:
Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước vào mùa khô. c. Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.
D. Câu A + B đúng.
Nuôi trồng thuỷ sản không phải là chuyên môn hoá sản xuất của vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Trung du và miền núi phía Bắc.	D. Bắc Trung Bộ.
Cây ăn quả, dược liệu là chuyên môn hoá sản xuất của vùng:
A. Tây Nguyên.	B. Đông Nam Bộ.
c. Bắc Trung Bộ.	D. Trung du và miền núi phía Bắc.
Lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi tliuỷ sản, rau quả cao cấp là chuyên môn hoá sản xuất của vùng:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng,
c. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cà phê, chè, cao su, dâu tằm, hồ tiêu là chuyên môn hoá của vùng:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Tây Nguyên.
c. Bắc Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ.
Đậu tương là cây chuyên môn hoá của vùng:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Đông Nam Bộ.
c. Tây Nguyên.	D. Câu A + B đúng.
Bò sữa không phải là chuyên môn hoá của vùng:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.	B. Tây Nguyên,
c. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Hồng.
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến, c. Có các thành phố lớn, có vùng công nghiệp trọng điểm phía Nam.
D. Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Hồng không phải là nơi:
Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm.
Mật độ dân sô' cao nhất cả nước, c. Mạng lưới đô thị dày đặc.
D. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.
Nơi có sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Đông Nam Bộ.
c. Bắc Trung Bô.	D. Câu A + B đúng.
Nơi sản xuất đang theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp là:
A. Tây Nguyên.	B. Bắc Trung Bộ.
c. Trung du và miền núi phía Bắc. D. Câu A + c đúng.
Chuyên môn hoá sản xuất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, sở, hồi...).
Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau quả cao cấp.
c. Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá, lạc, dâu tằm,....).
D. Cây ăn quả nhiệt đới (chôm chôm, xoài, sầu riêng,...).
Tổ chức lãnh thổ nồng nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng chủ yếu là:
Tập trung chuyên môn hoá sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi nhất.
Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn, c. Phát triển nền kinh tế nông nghiệp hàng hoấ, nhiều thành phần.
D. Câu A + B đúng.
Loại sản phẩm nông nghiệp tập trung rất cao ở Đồng bằng sông cửu Long là:
Lúa gạo, gia cầm, thuỷ sản nước ngọt, dừa, mía.
Lúa gạo, lợn, thuỷ sản nước ngọt, dừa, mía, cói.
c. Lúa gạo, gia cầm, thuỷ sản nước ngọt, đay, mía, cói.
D. Lúa gạo, gia cầm, thuỷ sản nước ngọt, dừa, mía, đậu tương.
Loại sản phẩm nông nghiệp tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Hồng là:
A. Lợn, gia cầm, đay, đậu tương.	B. Lợn, gia cầm, đay, cói.
c. Lúa gạo, gia cầm, thuỷ sản nước ngọt. D. Lúa gạo, đay, cói.
Loại sản phẩm nông nghiệp tập trung rất cao ở Tây Nguyên là:
A. Trâu, bò.	B. Chè búp. c. Cà phê.	D. Cao su.
Trong cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất năm 2006, lớn nhất là loại hình trang trại:
A. Nuôi trồng thuỷ sản.	B. Trồng cây hàng năm.
c. Trồng cây lâu năm.	D. Chăn nuôi.
Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất trong cả nước là:
A. Đông Nam Bộ.	B. Tây Nguyên.
c. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Đồng bằng sông Hồng.
Vùng có sô'lượng trang trại ít nhất trong cả nước là:
A. Bắc Trung Bộ.	B. Tây Nguyên,
c. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	D. Đồng bằng sông Hồng.