Giải Địa Lý lớp 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) trang 1
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) trang 2
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) trang 3
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) trang 4
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) trang 5
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) trang 6
Bài 10
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI Ẩm gió mùa
(tiếp theo)
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
Trình bày được những biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa ở địa hình, sòng ngòi, đất và sinh vật.
Nêu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống.
Kĩ năng
Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày và giải thích các đặc điểm nổi bật của địa hlnh, sông ngòi, đất và sinh vật.
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Các thành phần tự nhiên khác
Địa hình
Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô và các đồi đá vôi sót.
+ Trên các vùng đồi thềm phù sa cổ: lớp đất mặt bị bào mòn, rửa trôi; lâu ngày tạo nên loại đất xám bạc màu.
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2.360 con sông có chiều dài trên 10km + Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ mVnăm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng cát bùn hàng năm do sông ngòi ở nước ta vận chuyển ra Biển Đông là 200 triệu tấn.
Chế độ nước theo mùa
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Tính thất thường trong chế độ mưa cũng quy định tính thất thường trong chế
độ dòng chảy.
Đất
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O,) và ôxit nhôm (A12O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
Sinh vật
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
Hiện nay phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xa van bụi gai hạn nhiệt đới.
Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
Ánh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Thuận lợi: tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.
Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, tai biến khí hậu, diễn biến khí hậu thất thường (năm rét sớm, năm rét muộn, năm úng ngập, năm hạn hán,....)
Ánh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, mùa nước sông.
Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng nãm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản của dân cư.
Các hiện tượng thời tiết thất thường như dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng.... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái, nếu không sử dụng hợp lí đất dễ bị xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, khô hạn gia tăng.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh?
Do tác động của khí hậu.
Khí hậu (bao gồm các yếu tố nhiệt độ, biên độ nhiệt, gió, mưa ẩm, sự phân hoá mùa mưa, mùa khô) tham gia vào các quá trình cơ học, vật lí, thể hiện ở quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. (Biểu hiện: bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu...).
Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta.
Tích cực: mở mang đọng bằng hạ lưu sông.
Tiêu cực: đất bị bào mòn rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá.
Vì sao sông ngòi nước ta có nhũng đặc điểm: mạng lưói dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chê độ nước theo mùa?
Do tác động của khí hậu mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn nên mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa.
Do mưa theo mùa nên sông ngòi có chế độ nước theo mùa.
Vì sao đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam?
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra mạnh, các chất bazơ dễ tan như Ca2+, Mg2+, K+ bị rửa trôi, làm cho đất chua, đồng thời ôxit sắt và nhôm được tích tụ, làm cho đất có màu đỏ vàng.
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
Đất feralit có đặc tính gì?
Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các hợp chất này thường tích tụ thành kết von hoặc đá ong nằm cách mặt đất khá sâu (0,5 - lm). Khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài sẽ khô cứng lại.
GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
1. Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật ở nước ta.
Địa hình: quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại. Do chịu tác động của nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn với hai mùa khô, ẩm nên quá trình xâm thực, rửa trôi ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu diễn ra mạnh.
Sông ngòi: mạng lưới dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.
Đất: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu. Feralit là loại đất chính và đất dễ bị suy thoái.
Sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần thực, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
Thuận lợi: tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.
Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, tai biến khí hậu, diễn biến khí hậu thất thường (năm rét sớm, năm rét muộn, năm úng ngập, năm hạn hán,...)
b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, mùa nước sông.
Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản của dân cư.
Các hiện tượng thời tiết thất thường như giông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái, nếu không sử dụng hợp lí đất dễ bị xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, khô hạn gia tăng.
CÂU HỎI Tự HỌC
Biểu hiện của quang cảnh địa hình của vùng nhiệt đới gió mùa là:
Các địa hình cácxtơ (hang động cácxtơ, các suối cạn, thung khô,...).
Vùng bán bình nguyên và đồi trung du. c. Các hẻm vực, khe sâu, đất trượt, đá lở.
D. Câu A + c đúng.
Do tác động của liên nhiệt độ cao, lượng mưa lớn với hai mùa khô, ẩm, nên:
Ở miền núi diễn ra quá trình xâm thực mạnh mẽ.
Ở ven biển, có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
c. Ở đồng bằng châu thổ có sự mở mang nhanh chóng vùng hạ lưu.
D. Câu A + c đúng.
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là:
A. Xâm thực.	B. Bồi tụ.
c. Xâm thực - bồi tụ.	D. Bồi tụ - xâm thực.
Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là:
Bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá.
Tạo thành địa hình cácxtơ với các hang động ngầm, c. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu.
D. Tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi.
Quá trình hoá học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở:
A. Hiện tượng xâm thực.	B. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
c. Thành tạo địa hình cácxtơ.	D. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Kết quả tác động của khí hậu đến địa hình nước ta là làm cho:
Tính chất trẻ của địa hình sâu sắc, rõ nét hơn.
Địa hình đồi, bình nguyên mềm mại hơn. c. Địa hình đa dạng hơn.
D. Câu A + B đúng.
Điểm nào sau đây không đúng với màng lưới sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông.	B. Phần lớn là sông nhỏ.
c. ít phụ lưu.	D. Mật độ sông lớn.
Chế độ nước sông Iigỏi theo mùa, do:
Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn. c. Trong năm có hai mùa khô và mưa.
D. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, do:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn. c. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.	B. Sông ít nước.
c. Giàu phù sa.	D. Thuỷ chế theo mùa.
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là:
A. Dòng chảy mạnh.	B. Tổng lượng cát bùn lớn.
c. Hệ số bào mòn nhỏ.	D. Tạo thành nhiều phụ lưu.
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam, vì nước ta:
Có diện tích đồi núi lớn (3/4 diện tích đất đai).
Có khí hậu nhiệt đới ẩm. c. Chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Trong năm có hai mùa mưa, khô.
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu:
A. Nhiệt đới khô.	B. Nhiệt đới ẩm.
c. Ôn đới hải dương.	D. Ôn đới lục địa.
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là:
Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp, c. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng:
A. Ven biển.	B. Đồng bằng. c. Vùng núi. D. Đồi.
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh dặc trưng clio khí hậu nóng ẩm là:
Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
c. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. Rừng thưa nhiệt đới khô.
Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc các họ cây nhiệt đới?
A. Đỗ Quyên.	B. Đậu.	c. Dâu tằm. D. Dầu.
Loài động vật nào sau đây không thuộc loài nhiệt đới?
A. Trĩ.	B. Gà lôi.	c. Gấu.	D. Khỉ.
Nền nhiệt ẩm cao tác động đến sản xuất nông nghiệp ở khía cạnh:
A. Đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.	B. Tính mùa vụ của sản xuất,
c. Phòng trừ dịch bệnh.	D. Câu A + c đúng.
Các hoạt động của giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng chủ yếu trực tiếp của:
A. Sự phân mùa khí hậu.	B. Độ ẩm cao của khí hậu.
c. Các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá,... D. Tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm.
Hoạt động của gió mùa với tính thất thường trong chế độ nhiệt ẩm đã gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp:
Mùa mưa thừa nước, mùa khô thiếu nước.
Năm rét sớm, năm rét muộn, c. Năm úng ngập, năm hạn hán.
D. Tất cả đều đúng.
Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt, đá lở,... không phải là kết quả của hiện tượng:
A. Xâm thực đất đá trên sườn dốc.	B. Sóng biển đập vào sườn dốc.
c. Rửa trôi đất đá trên sườn dốc.	D. Bào mòn đất đá trên sườn dốc.
Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta không phải biểu hiện ở:
Quá trình feralit trong hình thành đất diễn ra mạnh mẽ.
Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. c. Quá trình xâm thực - bồi tụ diễn ra với cường độ lớn.
D. Sông ngòi có nhiều ghềnh thác.
Thuỷ chê'theo mùa là hệ quả của chếđộ:
A. Nhiệt ẩm.	B. Mưa mùa. c. Gió mùa. D. Câu A + c đúng.