Giải Địa Lý lớp 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 1
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 2
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 3
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 4
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 5
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 6
Bài 20
CHUYỂN DỊCH cơ CẤU KINH TẾ
MỨC Độ CẦN ĐẠT
Kiến thức
Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.
Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.
Kĩ nãng
Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tê' Việt Nam.
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế a) Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tê
Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực.
Xu hướng chuyển dịch như vậy là tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá.rõ:
+ Ở khu vực I:
Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản.
Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
+ Ở khu vực II:
Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.
Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Ở khu vực III:
Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới.
Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động.
Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã được hình thành.
Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỞI GIỮA BÀI
Quan sát hình 20.1 (SGK), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005.
Tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng) có xu hướng tăng nhanh (từ 22,7% năm 1990 lên 41,0% năm 2005) và hiện đang có tỉ ữọng cao nhất trong GDP.
Tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản) có xu hướng giảm nhanh (38,7% năm 1990 va 40,5% năm 1991 xuống còn 21,0% năm 2005).
Tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động (tăng nhanh từ 1991 đến 1995, sau đó giảm nhẹ đến năm 2005).
Phân tích bảng 20.2 (SGK) để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?
Sự chuyển dịch
+ Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng, trong khi khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (các thành phần còn lại) tăng tỉ trọng. Tuy nhiên, khu vực kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Xu hướng chuyển dịch như trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tê' hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế đang được phát huy sức mạnh và nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Điền các nội dung thích hợp vào bảng
XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH cơ CẤU KINH TẾ
Cơ cấu
Xu hướng chuyển dịch
Ngành kinh tế
Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ
Cơ cấu
Xu hướng chuyển dịch
+ ơ khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ ưọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng?
+ Ở khu vực II: Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm. Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Ở khu vực III: Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Thành phần kinh tế
Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng.
Lãnh thổ kinh tế
Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động.
Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã được hình thành.
Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành.
2. Cho bảng số liệu
Cơ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUA MỘT số NĂM (%)
Năm
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ nông nghiệp
1990
79,3
17,9
2,8
2002
76,7
21,1
2,2
2005
73,5
24,7
1,8
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của các năm. Nêu nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi.
Gợi ý:
Vẽ 3 hình tròn, mỗi hình ứng với một năm. Trong mỗi hình tròn có 3 nan quạt ứng với 3 phân ngành: trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
Nguyên nhân chuyển dịch:
+ Sự phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta.
+ Nền nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, phát triển các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, chú trọng nhiều hơn các sản phẩm mang lại giá trị cao.
CÂU HỎI Tự HỌC
Vấn đề có ỷ Iighĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là:
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.	B. Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí.
c. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.	D. Câu B + c đúng.
Sự chuyển dịch nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.
Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm nhanh tỉ trọng khu vực III. c. Giảm tỉ trọng khu vực I và giảm tỉ trọng khu vực II.
D. Tăng tỉ trọng khu vực m, tăng tỉ trọng khu vực I.
Cơ cấu kinh tế ngành của nước ta hiện nay đang được chuyển dịch theo hướng:
Kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá. c. Hội nhập kinh tế toàn cầu
D. Câu B + c đúng.
Xu hướng chuyển dịch nào sau đây cho thấy nước ta có tốc độ công nghiệp hoá khá nhanh?
Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh về tỉ trọng.
Khu vực II (công nghiệp - xây dựng) có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng, c. Khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động.
D. Tất cả đều đúng.
Điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp?
Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.
Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, c. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
D. Câu A + B đúng.
Theo thống kê năm 2005, thứ tự tỉ trọng của các ngành trong cơ cấu kinh tế ngành như sau:
A. Khu vực I, khu vực II, khu vực III.	B. Khu vực II, khu vực I, khu vực III.
c. Khu vực III, khu vực II, khu vực I.	D. Khu vực II, khu vực III, khu vực I.
Theo thống kê năm 2005, thứ tự tỉ trọng giá trị sản xuất của các phân ngành trong cơ cấu kinh tê'ngành nông nghiệp như sau:
Trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi.
Dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, c. Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
D. Chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp.
Theo thống kê năm 2005, tỉ trọng của trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là (%):
A. 73,2.	B. 73,3.	c. 73,4.	D. 73,5.
Trong ngành trồng trọt, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm:
Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá. c. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
Xu hướng chuyển dịch ở khu vực II (công nghiệp - xây dựng) không phải là:
Giảm tì trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác.
Tăng tỉ trọng các sản phẩm có khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả, giảm tỉ trọng các sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh.
c. Hình thành và phát triển các ngành công nghệ cao như: sản xuất ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử và viễn thông,...
D. Phát triển các ngành chủ lực như: chế biến thực phẩm, dệt, da giày, may mặc, sản xuất hoá chất, cao su, plastic,...
Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ các ngành kinh tế cho thấy các ngành kinh tế nước ta đang:
Phát triển cân đối, toàn diện.
Hiện đại hơn.
c. Phù hợp với xu thế hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
Khu vực II (công nghiệp - xây dựng) đang có sự chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản pliẩni để:
A. Tránh ô nhiễm môi trường.	B. Phù hợp với yêu cầu của thị trường,
c. Tăng hiệu quả đầu tư.	D. Câu B + c đúng.
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng:
Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp.
Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng trung bình.
c. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng trung bình, giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp.
D. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp và trung bình, giảm sản phẩm chất lượng thấp.
Khu vực III (dịch vụ) đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đếm
A. Kết cấu hạ tầng kinh tế.	B. Phát triển đô thị.
c. Giáo dục, y tế.	D. Câu A + B đúng.
Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra dời gần đây ở nước ta?
A. Tư vấn đầu tư.	B. Chuyển giao công nghệ.
c. Vận tải hàng không.	D. Viễn thông.
Trong cơ cấu GDP của khu vực kinh tê'ngoài Nhà nước, từ năm 2000 đến 2005, tỉ trọng của thành phần kình tế nào sau đây tăng?
A. Kinh tế tập thể.	B. Kinh tế tư nhân,
c. Kinh tế cá thể.	D. Câu A + c đúng.
Với quan niệm kinh tê'ngoài Nhà nước là các thành phần còn lại ngoài khu vực kinh tế Nhà nước, trong cơ cấu GDP từ năm 1995 đến 2005 có sự biến đổi như sau:
Kinh tế Nhà nước tăng, kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước giảm, c. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều tăng.
D. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm.
Xu hướng chuyển dịch các thành phần kinh tế ở nước ta cho thấy:
Nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy nhanh, c. Nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu.
D. Câu A + c đúng.
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài từ năm 1995 đến 2005 cố sự chuyển biêh theo hướng:
A. Tăng chậm.	B. Tăng bình thường,
c. Tăng khá nhanh.	D. Tăng rất nhanh.
Về chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ, ở nước ta đã hình thành:
Các vùng động lực phát triển kinh tế.
Vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, c. Khu chế xuất.
D. Tất cả đều đúng.
Vùng kinh tê' giữ vị trí đầu tàu về kinh tế, dẫn đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là vùng kinh tê'động lực của cả nước, là:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Câu A + c đúng.
Vùng kình tế đi đầu trong hợp tác quốc tếlà:
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Câu A + B đúng.
Điểm nào sau đây không đúng với khu vực Kinh tê'Nhà nước?
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu GDP. c. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
D. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
Đòi hỏi đối với một liền kinh tê'tăng trưởng bền vững là:
Nhịp độ phát triển cao.
Có cơ cấu ngành và cơ cấu các vùng lãnh thổ hợp lí. c. Có cơ cấu hợp lí giữa các thành phần kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.