Giải Địa Lý lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 1
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 2
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 3
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 4
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 5
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 6
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ trang 7
ĐỊA LÍ Tự MIIÍLV
VỊ TRÍ ĐỊA Ú VÀ LỊCH sử PHÁT TRIEN lành THổ Bài 2
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THổ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh tho.
Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng.
Kĩ năng
Biết vẽ lược đổ Việt Nam (hình dạng lãnh thổ tương đối chính xác).
KIẾN THỨC Cơ BẢN
VỊ trí địa lí
Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; trên biển giáp Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
Phần trên đất liền:
+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23"23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Vãn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam ở vĩ độ 8"37’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây ở kinh độ 102°10'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông ở kinh độ 109"24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.
ở ngoài khơi, các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6"50'B, và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến trên 117" 20' Đ tại Biển Đông.
Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực giờ (múi giờ) thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ GMT).
Phạm vi lãnh thổ
Vùng đất
+ Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có tổng diện tích là 331.212km2.
+ Nước ta có hơn 4.500km đường biên giới trên đất liền (đường biên giới Việt
Nam - Trung Quốc dài hơn 1.400km, Việt Nam - Lào dài gần 2.100km, Việt Nam - Cam-pu-chia dài hơn l.lOOkm). Phần lớn biên giới nằm ở miền núi, còn lại nằm ở vùng đồng bằng.
+ Đường bờ biển dài 3.260km chạy dài từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang).
+ Có hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
Vùng biến
Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Nước ta có chủ quyền trên một vùng biển khoảng trên 1 triệu km2 tại Biển Đông.
+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
+ Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12
hải lí (1 hải lí = 1852m).
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí.
+ Vùng đặc quyền về kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định.
+ Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nơi nào bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở không đến 200 hải lí thì thềm lục địa nơi ấy được tính đến 200 hải lí. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
Vùng trời: là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
¥ nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nain
Ý nghĩa tự nhiên
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc Cam-pu-chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vổn đầu tư của nước ngoài.
về văn hoá - xã hội, vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
GỢI V TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển.
Trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Trên biển: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm những bộ phận nào?
Phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Hãy kể tên một số cửa khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia của nước ta.
Trên đường biên giới với Trung Quốc: cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào Cai,...
Trên đường biên giới với Lào: cửa khẩu Cầu Treo, Lao Bảo,...
Trên đường biên giới với Cam-pu-chia: cửa khẩu Mộc Bài, Vĩnh Xương,...
Hãy cho biết vì sao nước ta không có khí hậu khô hạn như một sô' nước có cùng vĩ độ?
Do vị trí địa lí của nước ta:
Nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới.
Tiếp giáp với Biển Đông, nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
GỢI Ý THỤC HIỆN CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á.
Chỉ trên bản đồ:
Vị trí địa lí
ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Giáp các nước trên đất liền và trên biển (xem II. 1)
Nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí:
Phần trên đất liền:
+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. + Điểm cực Nam ở vĩ độ 8"37'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây ở kinh độ 102‘TO’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên.
+ Điểm cực Đông ở kinh độ 109°24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tình Khánh Hoà.
Ở ngoài khơi, các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6°50'B, và từ khoảng kinh độ 101° Đ đến trên 117° 20’ Đ tại Biển Đông.
Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực giờ (múi giờ) thứ 7, tính từ khu vực giờ gốc (giờ GMT).
Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Vùng đất (toàn bộ đất liền và các hải đảo): 331.212km2.
Vùng biển bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Lưu ỷ chỉ hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Ý nghĩa tự nhiên
+ VỊ-trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.
+ Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
+ Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc Cam-pu-chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
+ Về văn hoá - xã hội, vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
CÂU HỎI Tự HỌC
7. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:
23°23B.	B. 23°24'B.	c. 23°25'B.	D. 23°26B.
Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ:
A. 8°35’N.	B. 8°36N.	c. 8°37 N.	D. 8°38N.
Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6.	B. 7.	c. 8.	D. 9.
Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km2):
A. 331211.	B. 331212. c. 331 213. D. 331 214.
Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một sô'cửa khẩu, vì:
Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.
Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi,... c. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái.	B. Hữu Nghị.	c. Đồng Đãng.	D. Lao Bảo.
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Trung?
A. Cầu Treo.	B. Lào Cai.	c. Mộc Bài.	D. vinh Xương.
Đường bờ biển nước ta dài (km):
A. 3260.	B. 3270.	c. 3280.	D. 3290.
Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là:
A. Hoàng Sa.	B. Thổ Chu.	c. Trường Sa.	D. Câu A + c đúng.
Nội thủy là vùng:
Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
Có chiều rộng 12 hải lí.
c. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Vùng biển, tại đó Nhà nước ta cố chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngẩm và tàu thuyên, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy.	B. Lãnh hải.
c. Vùng tiếp giáp lãnh hải.	D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
72. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mỏ rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải.	B. Thềm lục địa.
c. Vùng tiếp giáp lãnh hải.	D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng (triệu km2):
A. 1,0.	B. 2,0.	c. 3,0.	D. 4,0.
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.	B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Khí hậu có hai mùa rõ rệt.	D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
75. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
Tiếp giáp với Biển Đông.
Trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương, c. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Ý Iigliĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
c. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thông tự nhiên, liên nước ta có:
Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Ả.
Nhiều loài gỗ quý trong rừng.
c. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt.
D. Tất cả đều đúng.
Vùng đất là:
Phần đất liền giáp biển.
Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
c. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương, c. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hoá tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Ý nghĩa văn hoá - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là :
Tạo điều kiện để nước ta thục hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á.
c. Tạo điều kiện cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
D. Tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, đông bắc Cam-pu-chia và tây nam Trung Quốc.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá. B. Tài nguyên khoáng sản.
c. Bão và lũ lụt.	D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
Theo chiêu Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến:
A. 8°37B - 22°23 B.	B. 8°37 B - 23°23'B.
c. 8°37 B - 21°23B.	D. 8°37 B - 20°23'B.
Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
c. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương, nên Việt Nam có:
A. Nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. B. Nhiều tài nguyên khoáng sản. c. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ. D. Nhiều bão và lũ lụt, hạn hán.