Giải Địa Lý lớp 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Bài 15 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHÔNG THIÊN TAI MỨC Độ CẦN ĐẠT Kiến thức Trình bày được một sô' tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra dã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam. Kĩ năng Liên hệ thực tế về các loại thiên tai ở nước ta và ở địa phương. Vận dụng được một số biện pháp phòng chống thiên tai ở địa phương. KIÊN THỨC Cơ BẢN Bảo vệ môi trường Tình trạng mất cân bằng sinh thái. Tình trạng ô nhiễm môi trường. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống Bão - Hoạt động của bão ở Việt Nam + Trên toàn quốc, mùa bão: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, bão sớm vào tháng 5 và muộn sang tháng 12, nhưng cường độ yếu. , + Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Tổng số cơn bão của ba tháng này chiếm tới 70% sô' cơn bão trong toàn mùa. + Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. CÁC ĐỊA PHƯƠNG VÀ THỜI GIAN CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA BÃO ở NƯỚC TA Các khu vực Thời gian có bão Thời gian bão mạnh Từ Móng Cái đến Thanh Hoá tháng 6-10 tháng 8, tháng 9 Từ Thanh Hoá đến Quảng Trị tháng 8-10 tháng 9 Từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi tháng 9-11 tháng 10 Từ Quảng Ngãi đến TP. Hồ Chí Minh tháng 10, 11 tháng 11 Từ TP. Hồ Chí Minh đến Cà Mau ít chịu ảnh hưởng của bão tháng 12 + Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. + Trung bình mỗi năm có từ 6 - 7 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, năm bão nhiều có 8 - 10 cơn bão. Hậu quả của bão ở Việt Nam + Mưa bão Lượng mưa do bão gây ra thường đạt 300 - 400mm, có khi tới hoặc trên 500 - 600mm. Những cơn bão đổ bộ vào đồng bằng Bắc Bộ có diện mưa bão rộng nhất. Vùng ven biển Trung Bộ có diện mưa bão hẹp hơn, nhưng lượng mưa bão rất lớn chiếm tới trên 1/3 lượng mưa cả năm của vùng. Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập trên diện rộng. + Gió mạnh Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9 - 10m, làm lật úp tàu thuyền. Gió bão làm mực nước biển dâng cao thường tới 1,5- 2m gây ngập mặn vùng ven biển. Bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế... Phòng chống bão: + Dự báo về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. + Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gấp rút tránh xa vùng trung tâm bão hoặc trở về đất liền. + Vùng ven biển cần củng cô' công trình đê biển. + Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão lớn. + Chống bão kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi. Ngập lụt Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do mưa lớn, có khi lên tới 400 - 500mm/ngày, mặt đất thấp, xung quanh có đè sông, đê biển bao bọc. Mức độ đô thị hóa cao cũng làm cho ngập lụt nghiêm trọng hơn. Ngập lụt ở đồng bằng sông cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do triều cường. ở Trung Bộ, nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng 9, 10 do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn. Lũ quét Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn. Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn, lượng mưa tới 100 - 200mm trong vài giờ. Ở miền Bắc , lũ quét thường xảy ra vào các tháng 6-10, tập trung ở vùng núi phía Bắc. Ở miền Trung, vào các tháng 10 - 12, lũ quét cũng đã xảy ra ở nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam Trung Bộ. Để giảm thiểu tác hại do lũ quét, cần: + Quy hoạch phát triển các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lí sử dụng đất đai hợp lí. + Thực thi các biện pháp kĩ thuật thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất. Hạn hán Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi. + Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng. + ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kì khô hạn kéo dài đến 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên, 6 - 7 tháng ở vùng ven biển Cực Nam Trung Bộ. Để hạn chế bớt thiệt hại do hạn hán gây ra cần tổ chức phòng chống tốt. Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng những công trình thuỷ lợi hợp lí. đ) Các thiên tai khác Động đất diễn ra mạnh tại các đứt gẫy sâu. + Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc. + Khu vực miền Trung ít động đất hơn. + Ở Nam Bộ, động đất biểu hiện rất yếu. + Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của chiến lược là: Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỞI GIỮA BÀI Dựa vào bảng, hãy cho biết những nơi nào chịu ảnh hưởng mạnh của bão? Vì sao? Nơi chịu ảnh hưởng mạnh: ven biển Trung Bộ, đặc biệt từ Thanh Hoá đến Quảng Ngãi. Vì: bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến tháng 10 và 8. Tổng số cơn bão của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa. Vùng đồng bằng nào ở nước ta chịu ngập lụt mạnh? Vì sao? Vùng đồng bằng chịu ngập lụt mạnh: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Hồng: có mưa cường độ lớn, tập trung, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc, nhiều ô trũng nên chịu ngập lụt mạnh. Ngoài ra, do mật độ xây dựng cao, làm nước thoát chậm nên mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn. Đồng bằng sông Cửu Long: ngập lụt diễn ra ưên diện rộng, không chì do mưa mà còn do mực thuỷ triều cao. Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long thấp phẳng hơn đồng bằng sông Hồng nên khả năng tiêu nước kém hơn và còn phụ thuộc dòng triều. Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những vùng nào và vào thời gian nào? ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng 6-10, tập trung ở vùng núi phía Bắc. ở miền Trung, vào các tháng 10 - 12, lũ quét xảy ra ở nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam Trung Bộ. Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam? Vì: về mùa khô ở miền Bắc có mưa phùn. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão. Hoạt động của bão ở Việt Nam + Trên toàn quốc, mùa bão: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, bão sớm vào tháng 5 và muộn sang tháng 12, nhưng cường độ yếu. + Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến các tháng 10 và tháng 8. Tổng số cơn bão của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa. + Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. + Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. + Trung bình mỗi nãm có từ 6 - 7 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, năm bão nhiều có 8 - 10 cơn bão. Hậu quả của bão ở Việt Nam + Gió mạnh kèm theo mưa lớn gây ngập lũ trên diện rộng, lật úp tàu thuyển trên biển, làm mực nước biển dâng cao gây ngập mặn vùng ven biển. + Bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế... Phòng chống bão: + Dự báo về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. + Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gấp rút tránh xa vùng trung tâm bão hoặc trở về đất liền. + Vùng ven biển cần củng cố công trình đè biển. + Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão lớn. + Chống bão kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi. Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Các vùng thường xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán + Vùng hay xảy ra ngập lụt: Đổng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, các vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ. + Vùng hay xảy ra lũ quét: vùng núi phía Bắc, nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam Trung Bộ. + Vùng hay xảy ra hạn hán: Tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng. Ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, thời kì khô hạn kéo dài đến 4-5 tháng. Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ, thời kì khô hạn dài 6 - 7 tháng . Để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này, cần: + Quy hoạch phát triển các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lí sử dụng đất đai hợp lí, áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc hợp lí. + Cần tổ chức phòng chống hạn hán tốt. Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng những công trình thuỷ lợi hợp lí. + Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng. Ở nước ta, động đất thường hay xảy ra ở những vùng nào? Động đất mạnh nhất và tập trung nhất ở vùng Tây Bắc, sau đó đến vùng Đông Bắc và vùng ven biển Nam Trung Bộ. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Viết một bài ngắn về tìm hiểu thiên tai. a) Các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường * Nhiệm vụ: Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. b) Viết một bài ngắn vê tìm hiểu thiên tai Bước 1: Thu thập, xử lí tài liệu Phác thảo đề cương. Xác định các nguồn thu thập tài liệu (sách, báo, tạp chí, niên giám thống kê tinh/thành phố, các báo cáo hoặc điều tra về hiện trạng môi trường địa phương,...). Thu thập tài liệu. Xử lí tài liệu: đối chiếu, so sánh các nguồn, tính toán các số liệu thống kê, chuẩn hoá tài liệu lập sơ đồ, biểu bảng... Bước 2: Viết báo cáo Xây dựng đề cương chi tiết. Viết báo cáo theo đề cương. Trong báo cáo, ngoài phần bài viết, nên có thêm các tranh ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bảng thống kè, lược đồ để minh hoạ cho các nhận định. V. CÂU HỞI TỤ HỌC Mùa bão ở nước ta từ tháng: A. 5-10. B. 6-11. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng: A. 7. B. 8. c. 7 - 12. c. 9. 70% số cơn bão trong toàn mùa bão thuộc vê các tháng: A. 5,6, 7. B. 6,7, 8. c. 7, 8, 9. D. 5 - 12. D. 10. D. 8, 9, 10. 4. Số cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta trung bình hàng năm là (cơn): A. 1 - 2. B. 2 - 3. Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là: A. Ớ miền Bắc muộn hơn miền Nam. c. Chậm dần từ Bắc vào Nam. Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là: c. 3 - 4. D.4-5. B. Ở miền Trung sớm hơn ở miền Bắc. D. Chậm dần từ Nam ra Bắc. A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long, c. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Ven biển Trung Bộ. Việc phòng chống bão cần kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi, vì khi có bão thường xảy ra: A. Mưa rất lớn. B. Gió rất mạnh, c. Thuỷ triều dâng cao. D. Tất cả đều đúng. Tác hại to lớn của bão ở đồng bằng Bắc Bộ biểu hiện rõ rệt nhất ở: Diện mưa bão rất rộng. Lượng mưa bão rất lớn. c. Mực nước biển dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. D. Tất cả đều đúng. Vùng ven biển Trung Bộ là nơi có: Nước do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập lụt trên diện rộng. Diện mưa bão hẹp hơn, nhưng lượng mưa bão lớn nhất. c. Mực nước biển dâng cao gây ngập mặn vùng ven biển. D. Câu A + B đúng. Biện pháp phòng tránh bão quan trọng nhất là: Dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và di chuyển của bão. Tàu thuyền trên biển phải gấp rút tránh xa vùng tâm bão, trở về đất liền, c. Nếu có bão mạnh, phải khẩn trương sơ tán dân. D. Tất cả đều đúng. Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long, c. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Câu A + B đúng. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng sông cửu Long chịu ngập lụt là: Địa hình đồng bằng thấp và không có đê sông, đê biển. Xung quanh các mặt đất thấp có đê bao bọc. c. Mưa lớn kết hợp với triều cường. D. Mật độ xây dựng cao. Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng là: Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển. Sông ngắn, dốc, tập trung nước nhanh. c. Mực nước biển dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. D. Nước do mưa lớn trên nguồn dồn nhanh, nhiều. Khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông cửu Long cẩn tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thuỷ triều, vì nguyên nhân gây lũ ở đây là do: Nước mưa lớn trên nguồn dồn về nhanh, nhiều. Mưa lớn kết hợp với triều cường, c. Mặt đất thấp, xung quanh có đê. D. Mật độ dân cư và nhà cửa cao. 75. Mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn đã làm cho ở nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập úng mạnh vào các tháng: D.8- 11. A. 8-9. B. 9-10. c. 10-11. B. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. B. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. Xây dựng các công trình thuỷ lợi. Vùng thường xảy ra lũ quét là: A. Vùng núi phía Bắc. c. Tây nguyên. Mùa khô kéo dài đến 6-7 tháng ở: A. Đồng bằng Nam Bộ. c. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng, c. Bố trí nhiều trạm bơm nước. 79. Vùng có động đất tập trung nhất ỏ nước ta là: A. Ven biển Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. c. Tây Bắc. D. Đông Bắc. Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta? Động đất. B. Ngập lụt. c. Lũ quét. D. Hạn hán. Nội dung chủ yếu 5 nhiệm vụ của Clìiêh lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: Á. Đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chú trọng việc bảo vệ môi trường chống ô nhiễm. c. Bảo vệ tài nguyên khỏi cạn kiệt và môi trường khỏi bị ô nhiễm. D. Đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Nơi khô hạn kéo dài đến 6- 7 tháng là: Các thung lũng khuất gió (ở Sơn La, Bắc Giang). Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông cửu Long, c. Các vùng thấp của Tây Nguyên. D. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. Loại thiên tai nào sau đây tuy mang tính cục bộ địa phương, nhưng diễn ra thường xuyên và cũng gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân? A. Bão. B. Ngập úng, lũ quét và hạn hán. c. Động đất. D. Lốc, mưa đá, sương muối. Vào các tháng 10 - 12, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc: Thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu). Lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái). c. Lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên). D. Suốt dải miền Trung.