Giải Địa Lý lớp 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ

  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ trang 1
  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ trang 2
  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ trang 3
  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ trang 4
  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ trang 5
  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ trang 6
Bài 36
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tê' biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Kĩ năng
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về hiện trạng và sự phân bô' các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Sử dụng tổng hợp các nguồn tư liệu: bản đồ, sô' liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
II. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Khái quát chung
Gồm: thành phô' Đà Nẩng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Diện tích gần 44,4 nghìn km2, sô' dân gần 8,9 triệu người, chiếm 13,4% diện tích và 10,5% dân số cả nước (năm 2006).
Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa (huyện đảo thuộc TP Đà Nẵng), Trường Sa (huyện đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa)”
Phát triển tổng hợp kinh tê biển a) Nghề cá
Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
Sản lượng thủy sản năm 2005 vượt 624 nghìn tấn, riêng sản lượng cá biển là 420 nghìn tấn, trong đó có nhiều loại cá quý như cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tòm, mực...
Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
Du lịch biển
Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khè (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), mũi Né (Bình Thuận)...
Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
Dịch vụ hàng hải
Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
Hiện tại có một số cảng tổng hợp lớn do trung ương quản lí: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.
Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối mỏ
Hiện nay đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh...
Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nắng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
Công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và cả khu chế xuất.
Rất hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Cơ sở năng lượng (điện) chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp cũng như các hoạt động kinh tế khác của vùng.
Vấn đề công nghiệp năng lượng (điện) được giải quyết theo hướng sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500kW, xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hĩnh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
Vùng kinh tê' trọng điểm miền Trung đang được chú trọng đầu tư, đặc biệt với việc xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất, công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét trong những thập kỉ tới.
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất, khôi phục và hiện đại hệ thống sân bay của vùng, phát triển các tuyến đường ngang, xây dựng các cảng nước sâu) tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Điều này có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
* Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đảo và quần đảo (Trường Sa, Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Qúy) có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông.
Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
* Ảnh hưởng
Duyên hải Nam Trung Bộ kề liền Đông Nam Bộ, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển.
Có vùng biển rộng lớn với các cảng nước sâu, kín gió; có sân bay quốc tế Đà Nẩng; có các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông - tây mở mối giao lưu với Tây Nguyên, và xa hơn tới Cam-pu-chia và Thái Lan.
Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào?
Về nghề cá biển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
+ Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
Về du lịch biển: có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)...
Về dịch vụ hàng hải: có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
Về khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối mỏ: hiện nay đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận). Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi.
Hãy xác định trên bản đồ Giao thông vận tải các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Các tuyến đường bộ chủ yếu: quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường 24, 25, 26, 27, 28, 19.
Các tuyến đường sắt chủ yếu: đường sắt Bắc - Nam.
Các cảng biển: Đà Nẵng, Kì Hà (Quảng Nam), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang, Cam Ranh (Khánh Hoà).
Các sân bay: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Cam Ranh,
GỢI Ý THỤC HIỆN CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tự nhiên
+ Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nén hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.
+ Khí hậu: mưa về thu đông, có hiện tượng phơn về mùa hạ. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khô, hạn hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận.
+ Các dòng sông có lũ lên nhanh, nhưng về mùa khô rất cạn.
+ Có nhiều tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Khoáng sản: vật liệu xây dựng, đặc biệt cát làm thủy tinh (Khánh Hòa),
vàng Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí (thềm lục địa ở Cực Nam Trung Bộ).
+ Độ che phủ rừng 38,9%, trong đó 97% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và
thú quý.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) màu mỡ.
+ Các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.
Về kinh tế - xã hội
+ Trong chiến tranh, chịu tổn thất lớn về người và của.
+ Có nhiều dân tộc ít người.
+ Có một chuỗi đô thị tương đối lớn như Đà Nẩng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này?
Cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng
+ Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ và cơ cấu mùa vụ thích hợp để vừa đảm bảo được sản xuất vừa tránh được thiên tai.
+ Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm mà vùng có thế mạnh để đổi lấy lương thực từ các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ãn.
Khả năng giải quyết rất rộng rãi, bắt nguồn từ vùng có một số đồng bằng, trong đó có đổng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) màu mỡ để trồng cây lương thực; các ngành kinh tế biển phát triển, đặc biệt nghề cá biển...
Dựa vào các lược đồ về các trung tâm công nghiệp ở Việt Nam và lược đồ các tỉnh duyên hải miền Trung, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng.
Tài nguyên khoáng sản; vật liệu xây dựng, đặc biệt cát làm thủy tinh (Khánh Hòa), vàng Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí (thềm lục địa ở Cực Nam Trung Bộ). Vùng rất hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, nãng lượng.
Công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. Trong vùng có một số nhà máy thủy điện quy mô trung binh như sông Hĩnh (Phú Yên), vinh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẩng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết. Hiện nay đang đầu tư xây dựng khu kinh tê' mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất.
Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đang tạo thế mở cửa nền kinh tế và làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ, từ đó tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
Hiện đại hoá và phát triển các tuyến giao thông Bắc - Nam (quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất, dự án đường Hồ Chí Minh), trong đó có các dự án làm hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, đường tránh đèo Cù Mông.
Đi đôi với việc trên là việc mở các cảng biển, đặc biệt các cảng nước sâu.
CÂU HỎI Tự HỌC
Các thành phô'(tương đương tỉnh) và tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm:
A. Đà Nẩng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Nha Trang, Ninh Thuận, Bình Thuận.
B. Đà Nang, Hội An, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
c. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
So với cả nước, diện tích vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm (%):
A. 12,4.	B. 13,4.	c.	14,4.	' D. 15,4.
So với cả nước, dân sô' vừng Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm (%):
A. 8,5.	B.9,5.	c.	10,5?	D. 11,5.
Điều kiện vé mặt vị trí địa lí để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nên kinh tê'mở là:
Liền kề và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vùng Đông Nam Bộ.
Có một số cảng nước sâu, kín gió; sân bay quốc tế Đà Nẵng.
c. Có một số tuyến đường bộ hướng đông - tây mở mối giao lưu với Tây Nguyên.
D. Câu B + c đúng.
Điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?
Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển, c. Vùng có vùng biển rộng lớn phía đông.
D. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.
Vấn đề cần đặc biệt chú ỷ trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thuỷ sản.
Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. c. Hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. Ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Biển có nhiều loài cá quý và nhiều loài tôm, mực.
Kề ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. c. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
D. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng.
Các bãi biển nổi tiếng vê du lịch ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm:
Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Cửa Lò, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
c. Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Mũi Né.
D. Mĩ Khê, Lăng Cô, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
Trung tâm du lịch quan trọng ỏ Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Quảng Nam. B. Đà Nẩng. c. Nha Trang. D. Câu B + c đúng.
Điểm nào sau đây không dũng với ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Có tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, nhưng đang tăng lên.
Tốc độ phát triển khá cao.
c. Đã hình thành được một số khu còng nghiệp tập trung và khu chế xuất.
D. Phát triển chủ yếu là các ngành có công nghệ cao.
ỉ ỉ. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các nhà máy điện:
Sông Hình, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận - Đa Mi, Đồng Nai.
Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận - Đa Mi, A Vương, c. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận - Đa Mi, Y-a-li.
A. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận - Đa Mi, Đa Nhim.
Cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng Duyên hải Nơm Trung Bộ là:
Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ và cơ cấu mùa vụ thích hợp để vừa đảm bảo được sản xuất vừa tránh được thiên tai.
Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm mà vùng có thế mạnh để đổi lấy lương thực từ các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
c. Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.
D. Tất cả đều đúng.
Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Nha Trang, Phan Thiết, Đà Nang. B. Đà Nẩng, Quy Nhơn, Phan Thiết, c. Đà Nẩng, Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Quốc lộ 1A, đường 14.	B. Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam.
c. Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.	D. Đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh.
Cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Quy Nhơn.	B.’Đà Nẵng.	c. Dung Quất.	D. Chân Mây.
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sân bay quốc tê'là:
A. Chu Lai.	B. Đà Nẵng.	c. Quy Nhơn.	D. Cam Ranh.