Soạn Văn 9: Tổng kết về ngữ pháp

  • Tổng kết về ngữ pháp trang 1
  • Tổng kết về ngữ pháp trang 2
  • Tổng kết về ngữ pháp trang 3
  • Tổng kết về ngữ pháp trang 4
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ
Câu 1. Trong số các từ ỉn đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
Mà ông, thì không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
Xây cáĩ lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
Đôi với cháu, thật là đột ngột [...].
- Vâng! Ông giáo dạy phải! Đôì với chúng mình thì thế là sung sướng.
+ Danh từ: lần, lăng, làng + Động từ: đọc, nghĩ ngại, phục dịch, đập + Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
Câu 2. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những Ịtừ thích hợp với chúng trong ba cột bên dười. Cho biết mỗi tù trong ba cột đó thuộc từ loại nào.
— Các từ nhóm (a) là các số từ, lượng từ, nó có thể kết hợp với các danh từ. VD: những /các/ một lần, những /các/ một làng ...
Các từ nhóm (b) là các phó từ, có thể kết hợp với các động từ. VD: hãy đọc, hãy đập...
Các từ nhóm (c) là các phó từ, có thể kết hợp với các tính từ. VD: rất hay, quá hay...
Câu 3. Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những tù nào và tính tù đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.
Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, ta thấy:
+ Danh từ có thể đứng sau số từ, lượng từ: những, các...
+ Động từ có thể đứng sau phó từ: hãy, vừa, đã...
+ Tính từ có thể đứng sau phó từ, đặc biệt là phó từ chỉ mức độ: rất,
hơi, quá...
Câu 4. Kẻ bảng theo mẫu cho dưới đây và điền các từ có thể kết hợp vời danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống:
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT hợp
CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Ý nghĩa khái quát của từ loại
Khả năng kết hợp
Kết hợp về phía trước
Từ loại
Kết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)
Sô' từ, lượng từ
Danh từ
Chỉ từ
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
Phó từ
Động từ
Phó từ, trợ từ
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Phó từ (đặc biệt là phó từ chỉ mức độ)
Tính từ
Phó từ (đặc biệt là phó từ chỉ mức độ)
Câu 5. Trong những đoạn trích sau đây, các từ ỉn đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
Nghe gọi, con bé giật mình tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
Từ tròn vôn là tính từ nhưng trong đoạn trích trên được dùng như một động từ.
Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
Từ lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như một tính từ.
Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.
Từ băn khoăn vôh là tính từ nhưng trong câu văn trên được dùng như một danh từ.
Các từ loại khác
Câu 1. Hãy sắp xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.
Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lén.
Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiên không biêt bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.
Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt - cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
— Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
— Què anh ở đâu thế? - Hoạ sĩ hỏi.
- Đã bao giờ Tuấn... sang bên kia chưa hả?
- Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế?
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
(NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
SỐ
từ
Đại từ
Lượng
tù
Chỉ
Phó
từ
Quan hệ từ
Trự
từ
Tình
thái
tù
Thán
từ
từ
Ba,
năm
Tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ
Những
Ấy,
đâu
Đã,
mới,
đã,
đang
Ở, của, nhưng, như
Chỉ,
cả,
ngay,
chỉ
Hả
Trời
ơi
Câu 2. Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghỉ vấn. Cho biết các từ ấy thuộc tù loại nào.
+ Từ chuyên dùng để cấu tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả...
+ Đó là các tình thái từ.
B. CỤM TỪ
Câu 1. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
Phần trung tâm là phần in đậm trong mỗi cụm danh từ.
+ Đoạn a (Lê Anh Trà - Phong cách Hồ Chí Minh):
Cụm 1: tất cả những ảnh hưởng quốc tế - dấu hiệu nhận biết cụm danh từ: “tất cả” và “những” là lượng từ.
Cụm 2: một nhân cách rất Việt Nam - dấu hiệu nhận biết cụm danh từ: “một” là sô' từ.
Một lối sống rất hỉnh dị, rất Việt Nam, rất phương Đông... - dấu hiệu nhận biết cụm danh từ: “một” là sô" từ.
+ Đoạn b (Nguyễn Quang Sáng - Chiếc lược ngà):
Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng - dấu hiệu nhận biết cụm danh từ: “những” là lượng từ.
+ Đoạn c (Kim Lân - Làng):
Tỉếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lèn ấy - dấu hiệu nhận biết: có thể thêm lượng từ “những” vào đằng trước.
Câu 2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho bỉết đó là cụm động từ.
Phần trung tâm của mỗi cụm động từ là phần in đậm trong mỗi câu.
Đoạn văn của Nguyễn Quang Sáng:
+ Đã đến gần anh - dấu hiệu nhận biết cụm động từ: “đã” là phó từ.
+ Sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh — dấu hiệu nhận biết cụm động từ: “sẽ” là phó từ.
Đoạn văn của Kim Lân:
VYía lên cải chính - dấu hiệu nhận biết cụm động từ: “vừa” là phó từ. Câu 3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ ỉn đậm. Chỉ ra những yếu tô'phụ đi kèm với nó.
Phần trung tâm là phần được in đậm trong mỗi cụm từ.
+ Đoạn a: - Rất Việt Nam, rất hình dị, rất Việt Nam, rất phương
Đông, rất mới, rất hiện đại.
Đây là những cụm tính từ, yếu tô' phụ đi kèm là từ “rất” đứng đầu ở mỗi cụm từ.
+ Đoạn b: — Sẽ không êm ả
Đây là cụm tính từ, yếu tố phụ đi kèm là từ “sẽ”, “không”.
+ Đoạn c: — Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
Đây là cụm tính từ, yếu tố phụ đi kèm là từ “hơn”, “cũng”.