SGK Công Nghệ 10 - Bài 49. Bài mở đầu

  • Bài 49. Bài mở đầu trang 1
  • Bài 49. Bài mở đầu trang 2
  • Bài 49. Bài mở đầu trang 3
  • Bài 49. Bài mở đầu trang 4
Tạo lập doanh nghiệp
Tqo lộp doanh nghiệp là công việc thành lộp, tô chúc điều hành kinh doanh nhàm phát triến sán xuốt, tỗng cuông các hoot dộng thuong mọi, d|ch vụ đế tim kiếm lọi nhuộn.
Phân Tọo lộp doanh nghiệp trong chuông trinh Công nghệ 10 dể câp tá' các nội dung chính sau :
Một số khói niệm có liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp.
Doanh nghiệp và lụa chọn lĩnh vuc kinh doanh
Tố chúc và quán lí doanh nghiệp.
.
H'mh 49. Sơ đồ tổng quát hoạt động kinh doanh
— Bài mở đầu
Biết đuọc một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp.
I - KINH DOANH
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đâu tu, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị truờng nhầm mục đích sinh lợi.
Hiểu đon giản : Kinh doanh là việc thực hiện những công việc mà pháp luật cho phép nhàm thu lợi nhuận, chúng bao gồm : sản xuất, dịch vụ, mua - bán hàng hoá (thưong mại)... (chính là các loại hình hay các lĩnh vục kinh doanh tưong úng).
- Cơ HỘI KINH DOANH
Là nhũng điéu kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (doanh nghiệp) thực hiện đuợc mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận).
- THỊ TRUÔNG
- Thị trường là nơi diẻn ra các hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ.
Thị trường là nơi gặp gở giữa những người bán và người mua. Người bán có thể là người sản xuất, người cung ứng. Người mua là những người có nhu câu tiêu dùng những hàng hoá hoặc dịch vụ.
Một số loại thị trường :
+ Thị trường hàng hoá : thị trường hàng điện máy, thị trường hàng nông sản, thị trường vật tư nông nghiệp, thị trường vật liệu xây dựng...
+ Thị trường dịch vụ : dù lịch, vận tải, bưu chính viền thông...
+ Thị trường trong nước : thị trường địa phương, thị trường toàn quốc.
+ Thị trường nước ngoài: thị trường khu vực, thị trường thế giới.
- DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhàm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp là một thuật ngữ có nội dung rộng, bao gổm tất cả các đơn vị kinh doanh như :
Doanh nghiệp tư nhân : chủ doanh nghiệp là một cá nhân.
Doanh nghiệp nhà nước : chủ doanh nghiệp là nhà nước.
Công ti là doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu.
Trên thực tế, doanh nghiệp được gọi bàng nhiều thuật ngữ khác nhau : Cửa hàng, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp, công ti, hãng, tập đoàn...
- CÔNG TI
Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất từ hai thành viên trở lên, trong đó các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phân góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm vé các khoản nợ của công ti trong phân vốn của mình góp vào công ti.
Theo Luật Doanh nghiệp, có 2 loại công ti : Công ti trách nhiệm hữu hạn và công ti cổ phân.
Công ti trách nhiệm hũu hạn
Phán vốn góp của các thành viên phải được đóng đũ ngay từ khi thành lập công ti. Các phán góp được ghi rõ trong điều lệ công ti. Công ti không được phép phát hành bất cứ một loại chứng khoán nào.
Việc chuyển nhượng phân vốn góp giữa các thành viên được thực hiện tự do.
Việc chuyển nhượng phân vốn góp cho người khác không phải là thành viên phái được sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điéu lệ của công ti:
Công ti cổ phần
Số thành viên (cổ đông) mà công ti phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là bảy người.
Vốn điéu lệ của công ti được chia thành nhiéu phần bàng nhau gọi là cổ phần ; giá trị mỗi cổ phân gọi là mệnh giá cố phiếu ; mỗi cổ đồng có thể mua một hoặc nhiêu cổ phiếu.
Cổ phiếu được phát hành có thé ghi tên hoặđ không ghi tên ; cổ phiếu của sáng lập viên, cùa thành viên hội đóng quân trị là những cổ phiếu có ghi tên.
CÂU HỎI
Em hãy cho biết kinh doanh là gì ? Có những lĩnh vực kinh doanh nào ?
Thế nào là co hội kinh doanh ?
Thị trường là gì và có những loại thị trường nào mà em biết ?
Doanh nghiệp là gì ? Có những loại doanh nghiệp nào ?
Công ti là gì ? Có những loại công ti nào ?
THÔNG TIN BỔ SUNG
Vốn điều lệ là vốn kinh doanh của doanh nghiệp do các thành viên đóng góp và đưọc ghi vào điều lệ doanh-nghiệp.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ti cổ phần phát hành, xác nhận quyén sở hữu một hoặc một số cổ phán của công ti.
Cổ phần : Vốn điều lệ của công ti được chia thành nhiều phán bằng nhau gọi là cổ phán.
Chứng khoán là chúng chỉ (giấy tờ) có giá trị và xác nhận quyền sở hữu cổ phán của doanh nghiệp. Chứng khoán tổn tại duới hình thức cổ phiếu hoặc trái phiếu.
Vốn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản được đưa vào kinh doanh để sinh lọi.