SGK Công Nghệ 10 - Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh

  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 1
  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 2
  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 3
  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 4
  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 5
  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 6
  • Bài 56. Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh trang 7
Thực hành :
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Xác định đuọc các kế hoọch kinh doanh cho hộ gia đinh và doanh nghiệp phù họp vói khá năng.
Hợch toán đưọc chi phí và thu nhộp cho một doanh nghiệp kinh doanh thuong mại, d|ch vụ.
I - XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO HỘ GIA ĐÌNH 1. Tinh huống : Kinh doanh ăn uống bình dân
Kết quả phân tích thị. truờng cho thấy :
Mạng lưới kinh doanh (số lượng cửa hàng dịch vụ): ít.
Nhu cầu tiêu dùng vé hàng hoá : có.
Khả năng kinh doanh của hộ gia đình : có.
a) Xác định kế hoạch bán hàng : Ăn sáng và bán cơm suất, giải khát
Sáng : phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.
+ Mặt hàng phục vụ : phở, bún, miến.
+ Giá bán : 5 OOOđ/bát.
Trưa : phục vụ khoảng 200 người.
+ Mặt hàng chủ yếu : cơm suất.
+ Giá bán : 5 OOOđ/suất 7 OỌOđ/suất
Giải khát: Cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, bia...
+ Số lượng khách : 100 lượt người.
+ Bán bình quân cho một người khoảng 3 OOOđ.
Xác định kế hoạch mua hàng
Xuất phát từ yêu cầu phục vụ khách hàng :
+ Kế hoạch mua lương thực, thực phẩm và đó uống. + Kế hoạch mua trang thiết bị phục vụ khách hàng.
Xuất phát từ khả năng của bản thân hộ gia đình : + Khả năng tài chính.
+ Khả năng nhân sự.
1 người.
80 OOOđ/ngày.
4 người.
25 000đ/ngày/l người. 1 người (chủ gia đình).
Kế hoạch lao động
Nhân viên nấu ăn Tiên công
Nhân viên phục vụ Tiên công
Người quản lí
Giải qụyết tình huống
Xác định kế hoạch doanh thu bán hàng của hộ gia đình.
Xác định mức chi phí trả công lao động.
Tính nhu câu vốn kinh doanh (giả sử chi phí mua hàng chiếm khoảng 50% tổng doanh thu bán hàng).
Đánh giá kết quả
Xác định được kế hoạch với một số chỉ tiêu cơ bản :
Tổng doanh thu.
Doanh thu của từng loại dịch vụ.
Dự tính được nhu cầu vốn kinh doanh.
II - XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP
Tinh huống, Xác định kế hoạch kinh doanh cho một doanh nghiệp thương mại. a) Xác định kê hoạch bán hàng
Mặt hàng A : Nhu cáu thị trường :	30 000 OOOđ
Trong đó, thị trường địa phương :	20 000 OOOđ
Và thị trường ở vùng lân cận :	10 000 OOOđ
Mặt hàng B : Nhu câu thị trường :	25 000 OOOđ
Trong đó, thị trường địa phương :	10 000 OOOđ
Thị trường lân cận :	15 000 OOOđ
Mặt hàng c : Nhu câu thị trường :	54 000 OOOđ
Trong đó, thị trường địa phương :	30 000 OOOđ
Thị trường khác :	24 000 OOOđ
Xác định kế hoạch mua hàng
Hàng A : Trị giá mua 22 000 OOOđ, tôn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 2 000 OOOđ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất: Cơ sở 1 khoáng 60% và cơ sở 2 là 40%.
Hàng B : Trị giá hàng mua 17 000 OOOđ. Tôn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 3 000 OOOđ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của 2 cơ sở sản xuất với số lượng như nhau.
Hàng c : Trị giá hàng mua 42 000 OOOđ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 4 000 OOOđ.
Mặt hàng c doanh nghiệp mua của ba cơ sở sản xuất :
+ Cơ sở 1 : 40%
+ Cơ sở 2 : 30%
+ Cơ sở 3 : 30%
Xác định kế hoạch chi phí
Chi phí mua hàng hoá : 81 000 OOOđ.
Tiền lương, chi phí bán hàng, chi phí quản lí và các chi phí khác là 18 000 OOOđ.
Xác định kê hoạch tài chính
Kế hoạch huy động vốn kinh doanh :
Doanh nghiệp có kế hoạch huy động vốn kinh doanh như sau :
+ Vốn tự có của DN : 50%.
+ Số còn lại doanh nghiệp đi vay ngân hàng.
Kế hoạch lợi nhuận :
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí.
2. Giải quyết tình huống
Xác định kế hoạch tổng mức bán hàng cùa doanh nghiệp.
Xác định mức bán ở từng thị trường của doanh nghiệp.
Xác định kê' hoạch tổng mức mua hàng của doanh nghiệp.
Xác định kê' hoạch mua từng mặt hàng và nguồn hàng của doanh nghiệp.
Xác định tổng mức chi phí của doanh nghiệp.
Xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đánh giá kết quả
Đánh giá theo các yêu cầu đặt ra ỏ phân giải quyết tình huống.
III - HẠCH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Tinh huống 1 : Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống bình dân
Bán. hàng
Bán ăn sáng : phở, bún, miến + Sô' khách phục vụ : 100 người
+ Giá bán	: 5 OOOđ/1 bát	•
Bán com trưa : com suất
+ Số khách phục vụ : 200 người + Giá bán	: 5 OOOđ/suất; 7 OOOđ/suất
Bán giải khát: cà phê, bia, nước ngọt, nước khoáng...
+ Sô' lượng khách hàng phục vụ : 100 người
+ Bán bình quân cho một người : 3 OOOđ
Chi phí kinh doanh
30kg voi giá 5 OOOđ/kg 25kg với giá 30 OOOđ/kg 20 OOOđ
90 OOOđ
- Mua hàng hoá :
+ Mua gạo :
+ Mua thịt:
+ Mua xưong :
+ Mua rau, đậu, hành, mùi:
+ Mua gia vị và nguyên liệu khác : 30 OOOđ + Mua chất đốt:	50 OOOđ
+ Chi phi mua hàng hoá phục vụ bán giải khát thường chiếm khoảng 60% doanh thu bán hàng giải khát.
Chi phí trả công lao động :
+ Trả cho một người nấu bếp :	80 OOOđ
+ Trả cho bốn nhân viên phục vụ :	100 OOOđ
Chi phí khác : điện, nước, vệ sinh,... :	100 OOOđ
Giải qụyết tình huống
Xác định tổng doanh thu bán hàng.
Xác định chi phí kinh doanh.
Xác định lợi nhuận,
Đánh giá kết quà
Đánh giá kết quà thực hành của học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
Tình huống 2 : Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại Doanh nghiệp thương mại X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm.
Bán hàng
Ngành hàng A :
+ Số lượng hàng bán : 120 tấn + Giá bán bình quân : 950 OOOđ/tấn
Ngành hàng B :
+ Số lượng hàng bán : 720 tấn + Giá bán bình quân : 600 OOOđ/tấn
Chi phí kinh doanh
Chi phí mua hàng + Ngành hàng A :
. Số lượng mua : 120 tấn
Giá mua bình quân : 800 000đ/tâ'n + Ngành hàng B :
Số lượng mua : 720 tấn Giá mua bình quân : 500 OOOđ/tấn
Chi phí tién lương, vận chuyển, bảo quản và các chi phí khác bình quân : 50 OOOđ/tấn.
Giải quyết tình huống
Xác định tổng doanh thu bán hàng.
Xác định chi phí kinh doanh.
Xác định lợi nhuận.
Đánh giá kết quà
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh theo các yêu câu đặt ra ở phân giải quyết tình huống.
Tinh huống 3 : Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp
Sàn xuất
Một doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm (A, B, C). Biết ràng những sản phầm này đang được thị trường tiêu thụ mạnh.
100 OOOđ/sản phẩm. 150 OOOđ/sản phẩm. 200 OOOđ/sản phầm.
Năng lực sản xuất và giá bán sản phẩm như sau :
+ Sản phẩm A : 6 000 sản phầm/tháng ; giá bán :
+ Sản phẩm B : 10 000 sản phầm/tháng ; giá bán + Sản phẩm c : 4 000 sản phẳm/tháng ; giá bán :
Chi phí sàn xuất
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu cho một sản phẩm :
Phân chia thu nhập của doanh nghiệp
Thu nhập của doanh nghiệp được phân chia như sau :
+ Tiên lưong trả cho người lao động bàng 30%.
+ Nộp thuế 20%.
+ Lại nhuận để lại doanh nghiệp 50%.
Giãi quyết tình huống
Hãy tính tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 1 năm của doanh nghiệp.
Đánh giá kết quà
Đánh giá kết quả thực hành của học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
I HỆ THỐNG HOÁ KIÉN THÚC PHẨN 2