Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập chung

  • Luyện tập chung trang 1
  • Luyện tập chung trang 2
LUYỆN TẬP CHUNG
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766 :
a) Số nào chia hết cho 2 ?
Số nào chia hết cho 5 ?
Giải
b) Sô" nào chia hết cho 3 ?
Số nào chia hết cho 9 ?
Các	số chia	hết cho 2	là	:	4568;	2050;	35 766.
Các	số chia	hết cho 3	là	:	2229;	35 766.
c) 240.	d) 354.
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những sô" nào trong các sô" 2; 5 :
a) 2253 + 4315 - 173;	b) 6438 - 2325 X 2;
480 - 120 : 4;	đ) 63 + 24 X 3.
Giai
a) 2253 + 4315 - 173 = 6568 - 173 = 6395 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
6438 - 2325 X 2 = 6438 - 4650 = 1788 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
480 - 120 : 4 = 480 - 30 = 450 chia hết cho cả 2 và 5.
63 + 24 X 3 = 63 + 72 = 135 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm sô' học sinh của lớp học đó.
Giải
Theo yêu cầu đề bài thì sô' học sinh lớp đó phải thỏa mãn ba điều kiện :
Lớn hơn 20 và bé hơn 35;
Chia hết cho 5 nên số học sinh lớp đó là 25 hoặc 30;
Chia hết cho 3 nên số học sinh lớp đó là 30.
Đáp số: 30 học sinh.