Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập chung

  • Luyện tập chung trang 1
  • Luyện tập chung trang 2
  • Luyện tập chung trang 3
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Viết số thích hợp vào ô trống :
Giải
Ta có so' đồ :
?
Sô’ thứ nhất	—I	2_	1	1	1	1	1	1	2__~_~J
_	 ?	738~
Sô thứ hai I	—I
Theo so' đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
10 - 1 = 9 (phần)
Sô’ thứ hai là :	738 : 9 = 82
Sô" thứ nhất là :	738 + 82 = 820
Đáp số: Sô" thứ nhất : 820; Sô" thứ hai : 82.
Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng sô" gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ?
Giải
Sô" túi cả hai loại gạo là :
10 + 12 = 22 (túi)
Sô" ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 (kg)
Sô" ki-lô-gam gạo nếp là :
10 X 10 = 100 (kg)
Sô" ki-lô-gam gạo tẻ là :
220 - 100 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 100kg;
Gạo tẻ : 120kg.
Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn 3
đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng — 5
đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Nhà An 	?_ĩ?.	 Hiệu sách	 Trường học
840m
Giải
Ta có sơ đồ :
840m
Nhà An đến hiệu sách í Hiệu sách đến trường học t
Theo so' đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là :
840 : 8 X 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là :
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Nhà An đến hiệu sách : 315m;
Hiệu sách đến trường học : 525m.