Giải bài tập Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) Viết số thích hợp vào. chỗ chấm : 1 giờ = ... phút 1 năm = ... tháng 1 phút = - giây 1 thế kỉ = ... năm 1 giờ = ... giây 1 năm không nhuận 1 năm nhuận Giải = - ngày = - ngày 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 5 giờ = ... phút 3 giờ 15 phút = ... phút 420 giây = ... phút 1 .. — giò' = 12 ... phút b) 4 phút = - giây 3 phút 25 giây = ... giây 2 giờ = - giây — phút = 10 ... giây c) 5 thế kỉ = ... năm — thế kỉ = 20 ... năm 12 thế kĩ = ... năm 2000 năm = Giải ... thế kỉ a) 5 giờ = 300 phút 3 giò' 15 phút = 195 phút 420 giây = 7 phút 1 .. — giò = Ĩ2 5 phút 3. 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm 5 giờ 20 phút ... 300 phút 3 phút 25 giây = 205 giây 1 10 phút -7- thế kỉ 20 2000 năm 1 = 6 giây = 5 năm = 20 thế kỉ giờ ... 20 phút 495 giây ... 8 phút 15 giây Giải 5 giờ 20 phút > 300 phút phút ... Ệ phút giờ = 20 phút i phút < ỉ phút 5 ’ 3 495 giây = 8 phút 15 giây 4. Bảng dưới đây cho biết một số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hằng ngày : Thời gian Hoạt động Từ 6 giờ 10 phút đến 6 giờ 30 phút Vệ sinh cá nhân và tập thể dục Từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ Ăn sáng Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút Học và chơi ở trường Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? Buổi sáng Hà ỏ' trường trong bao lâu ? Giải 7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút Trả lời : Hà đã ăn sáng trong 30 phút. 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ Trả lời : Buổi sáng Hà đã ở trường trong 4 giờ. Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất ? 1 3 a) 600 giây; . b) 20 phút; c) - giờ; d) 44 giờ. 4 10 Giải a) 600 giây = 10 phút c) Ậ giờ = 60 phút : 4 = 15 phút 4 d) Ặ giò' = 60 phút X = 18 phút 10 10 Vậy khoảng thời gian 20 phút là dài nhất.