Giải bài tập Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng

  • Ôn tập về đại lượng trang 1
  • Ôn tập về đại lượng trang 2
  • Ôn tập về đại lượng trang 3
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1 yến = ... kg 1 tạ = ... kg 1 tấn = ... kg
1 tạ = ... yến 1 tấn= ... tạ 1 tấn= ... yến
Giải
1 yến = 10kg	1	tạ =10 yến
1 tạ = 100kg	1	tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg	1	tấn = 100 yến
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 10 yến
= ... kg
= ... yến = ... yến = ... tạ
1 yến	=	...	kg
1 yến 8kg = ... kg 1500kg	=	...	tạ
7 tạ 20kg = ... kg
b)
50kg
5 tạ
30 yến
c) 32 tấn
= ... tạ
4000kg	= ... tấn
230 tạ
= ... tấn
3 tấn 25kg = ... kg
Giải
a) 10 yến
= 100kg
1 yến	= 5kg
50kg
= 5 yến
1 yến 8kg = 18kg
b) 5 tạ
= 50 yến
1500kg	= 15 tạ
30 yến
= 3 tạ
7 tạ 20kg = 720kg
c) 32 tấn
= 320 tạ
4000kg	= 4 tấn
230 tạ
= 23 tấn
3 tấn 25kg = 3025kg
>
2kg 7hg ... 2700g
60kg 7g ... 6007g
<
?
5kg 3g ... 5035g
12 500g ... 12kg 500g
=
Giải
2kg 7hg = 2700g
60kg 7g > 6007g
5kg 3g < 5035g
12 500g = 12kg 500g
Một con cá cân nặng lkg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Giải
Đổi đơn vị : lkg 700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng :
1700 + 300 = 2000 (g) hay 2kg Đáp số: 2kg.
Một xe ô tô chỏ' được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo ?
Giải
Số gạo xe đó chở được là :
50 X 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ
Đáp số: 16 tạ gạo.