Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập chung

  • Luyện tập chung trang 1
  • Luyện tập chung trang 2
LUYỆN TẬP CHUNG
1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, c, D (là đáp số, kết quả tính...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Trong các số 5451; 5514; 5145; 5541 số chia hết cho 5 là :
A. 5451	B. 5514	c. 5145	D.5541.
b) Hùng có 8 viên bi gồm 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu vàng. Phân số ch'í phần các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng là :
, 5	.
Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
9
A.
10
27
B .Ịj 18
c.
15
27
D.
20
27
9	9	8	8
Trong các phân số 7-; 7; 7-; 7 phân số nào bé hơn 1 ? 8 9 8 9
A.5
8
B.2
9
c.
D.ị
9
Giải
Khoanh vào c (vì 5145 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5).
Khoanh vào D (vì Hùng có 3 viên bi màu đỏ trong tổng số 8 viên bi).
Khoanh vào c (vì 777 = 15 • 3 _ ị.).
27	27:3	9
8
Khoanh vào D (vì phân số 7 có tử số là 8 bé hơn mẫu số là 9
9
8
nên phân số 7 bé hơn 1).
2. Đặt tính rồi tính : a) 53 867 + 49 608;
. c) 864 752 - 91 846;
b) 482 X 307; d) 18 490 : 215.
a)
53867 H 49608 103475
Giải
b)
482
307
3374
14460
Vậy : 53 867 + 49 608 = 103 475 c) 864752
91846
147974
Vậy : 482 X 307 = 147 974
d)
772906
Vậy : 864 752 - 91 846 = 772 906
3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều
dài 12cm, chiều rộng 5cm. Nôi đỉnh
A với trung điểm N của cạnh DC. Nôi
đỉnh c với trung điếm M của cạnh
AB. Cho biết hình tứ giác AMCN là
hình bình hành có chiều cao MN
bằng chiều rộng của hình chữ nhật.
18490
1290
0
215
86
Vậy : 18 490 : 215 = 86
D
V	C
M
B
Giải thích tại sao đoạn thẳng AN và MC song song và bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần diện tích hình bình hành AMCN ?
Giải
Vì tứ giác AMCN là hình bình hành nên có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Vì vậy, AN và MC song song và bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
12 X 5 = 60 (cm2)
Độ dài cạnh NC của hình bình hành AMCN là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình bình hành AMCN là :
6 X 5 = 30 (cm2)
60 : 30 = 2 (lần). Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN.