Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
LUYỆN TẬP
Trong các số 3457; 4568; 66 814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355 :
Sô' nào chia hết cho 2 ?	b) số nào chia hết cho 5 ?
Giải
Các sô chia hết cho 2 là : 4568; 66 814; 2050; 3576; 900.
Các số chia hết cho 5 là : 2050; 900; 2355.
a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.
Hãy viết ba số có ba chữ sô' và chia hết cho 5.
Giải
Ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 là : 404; 512; 836 (hoặc có thế viết các số có ba chữ số khác có chữ số tận cùng là số chẵn).
Ba số có ba chữ sô' và chia hết cho 5 là : 215; 470; 685 (hoặc có thể viết các sô' có ba chữ sô' khác có chữ sô' tận cùng là 0 hoặc 5).
Trong các sô' 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324 :
Sô' nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
Sô' nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
Sô' nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
Giai
Các sô' vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480; 2000; 9010.
Các sô' chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296; 324.
Các sô' chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345; 3995.
Sô' vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ sô' tận cùng là sô' nào ?
Giải
Sô' vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ sô' tận cùng là sô' 0.
Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem sô' táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo ?
Giải
Số táo của Loan vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2. Vậy số táo của Loan có chữ số tận cùng là số 0.
Mà số táo của Loan ít hơn 20 nên Loan có 10 quả táo.