Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập
LUYỆN TẬP Hãy nêu tên các cặp cạnh đốì diện trong : hình chù' nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tú’ giác MNPQ. Các cặp cạnh đôi diện : Trong hình chữ nhật ABCD là AB và CD; BC và AD. Trong hình bình hành EGHK là EG và HK; GH và EK. Trong hình tứ giác MNQP là MN và PQ; NP và MQ. 2. Viết vào ô trông (theo mẫu) : Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13 dm 16m Diện tích hình bình hành 7 X 16 = 112 (cm2) Giải Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m Diện tích hình bình hành 7 X 16 = 112 (cm2) 14 X 13 = 182 (dm2) 23 X 16 = 368 (m2) 3. Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Công thức tính chu vi p của hình bình hành là : p = (a + b) X 2 (a và b cùng một đơn vị đo) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết : a) a = 8cm; b = 3cm; b) a = 10dm; b = 5dm. Giai Nếu a = 8cm; b = 3cm thì p - (8 + 3) X 2 = 22 (cm) Nếu a = 10dm; b - 5dm thì p = (10 + 5) X 2 = 30 (dm). Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó. Giải Diện tích mảnh đất đó là : 40 X 25 = 1000 (dm2) hay 10m2. Đáp số: 10m2.