Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập chung

  • Luyện tập chung trang 1
  • Luyện tập chung trang 2
  • Luyện tập chung trang 3
LUYỆN TẬP CHUNG
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho :
75| I chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
75| I chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không ?
7s| I chia hết cho 9.
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không ?
Giai
75
75
a) 75
750;
75| 0 I; số 750 chia hết cho 3 vì 7 + 5 + 0 = 12 chia hết cho 3 0 75[|]; số 756 chia hết cho 2 và cùng chia hết cho 3.
Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.
Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.
Giai
Số học sinh của lớp học là : 14 + 17 = 31 (học sinh)
Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học
đó là .
31
Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học
đó là ịị.
36	36:4	9 ’ 18	18:3	6 ’ 25	25:5
5 lí. 15 45 35	-	5
Trong các phân số	phân số nào bằng 7 ?
36 18 25 63	9
Giải
20	20:4	5	15	15:3	5	45	45:5	9	35	35:7	5
7777	77Z	7 “ 77 ’	"777 —	7	~	~ ~ r- ’	■r.f'b- ri ~~	’
	35
Vậy các phân sô băng — là —- và —
9	- 36	63
63	63:7
31
8	12 lõ
Viết các phân số —-9;	• theo thứ tự từ lớn đến bé.
15 20
Giải
8	8x5 40	12 12x4 48	15 _ 15x3 _ 45
12” 12x5“ 60’	15“ 15x4“ 60’	20 ”20x3 ”60 ■
Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ).
Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Giải
a) Cạnh AB và DC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật nên song song với nhau.
Cạnh AD và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật nên song song với nhau.
Đo độ dài AB và DC ta thấy AB = DC = 4cm. Đo độ dài AD và BC ta thấy AD = BC = 3cm.
Diện tích hình bình hành ABCD là :
4x2 = 8 (cm2).