Giải toán 7 Bài 1. Đại lượng tỉ lệ thuận
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Tóm tốt kiến thức ì. Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ vói đại lượng X theo công thức y = ax (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với X theo hệ số tỉ lệ a. Chú ý. Khi đại lượng y tỉ lệ thuận vói đại lượng X thì X cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với X theo hệ số tỉ lệ a (khác 0) thì X tỉ lệ thuận vói y theo hệ số tỉ lệ —. a Tính chất Nếu hai đại lượng y và X tỉ lệ thuận với nhau thì Tỉ số hai giá trị tưong úng của chúng luôn luôn không đổi: ZL=i2 = Y3.= =a X1 x2 x3 Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tưong ứng của đại lượng kia: — = —,... x2 Y2 x3 Y3 Ví dụ giải toán Ví dụ 1. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng X và khi y = -ì thì X = --^7. 16 Tìm hệ số tỉ lệ a của y đối với x; Biểu diễn y theo x; c) Tính giá trị của X khi y = —— ;y = 32 . 32 Giải, a) Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng X nên ta có I V 9 y = ax => a= — = => a = -8 . X -1 16 b) Ta có y = -8x . Có y = -8x => X = , do đó: 8 -1 ý. Khi y = “- thìx = -^=>x = —ị-; 32 8 256 Khi y = 32 thì X = —=> x = -4. 8 „ 32 Ví dụ 2. Cho biết X và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị Xj, x2 của X có tổng bằng 8 thì hai giá trị tương ứng yp y? của y có tổng bằng . Tìm công thức liên hệ giữa X và y. Từ đó điền số thích hợp vào bảng sau: x -4 0 2 y 6 Giải, a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ta có: Yt = Y2 =yr+y2 -3- 1 Xị x7 Xj+X2 8 24 Vậy công thức liên hệ giữa xvẳylà y = --7X . b) Từ công thức y = —X ta tìm được: 24 X -4 -144 0 2 « y ■ 1 6 6 0 1 12 Ví dụ 3. Cho y tỉ lệ thuận với X theo hệ số tỉ lệ a và X tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b thì y có tỉ lệ thuận với z không? Giải. Vì y tỉ lệ thuận với X theo hệ số tỉ lệ a nên y = ax . X tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b nên X = bz . Do đó y = abz hay y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab. c. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Bài 2. X -3 . - 1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 - 10 Bài 3. a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 V b) Vì m = 7,8V nên m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận. D. Bài tạp luyện thêm Cho biết X và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị Xị, Xọ của X có hiệu bằng 16 thì hai giá trị tương ứng yp y2 của y có hiệu bằng 24. Tìm công thức liên hệ giữa X và y. Từ đó điền số thích hợp vào bảng sau: X -1 3 2 y 10 Người ta dùng loại gạch có kích thước 20cm X 20cm để lát nền nhà. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch như trên để lát một căn phòng có kích thước: 5m X 4m? b) 6m X 4m? Biết rằng khoảng cách giữa hai mép viên gạch lát kề nhau nhỏ không đáng kể. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng X. Biết rằng tổng các bình phương hai giá trị của y là 72 và tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của X là 8. Viết công thức liên hệ giữa X và y. Lòi giải - Hướng dẫn - Đáp số a) Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ta có: Yi = yi~Y2 =24^3 Xị X, Xj-x2 16 2 3 Vậy công thức liên hệ giữa X và y là y = -7-X. b) Từ công thức y = 2 x ta tim được: X -1 20 3 3 2 y 3 2 10 9 ■ 2 3 Diện tích bề mặt của mỗi viên gạch là 0,2.0,2 = 0,04^m2 j. Diện tích của căn phòng là: 5.4 = 20^m2). 20 Số viên gạch cần dùng là = 500 (viên). 0,04 Tương tự cần dùng 600 viên. Giả sử y = ax . Theo bài ta có: X2 + X2 = 8, V2 + y2 = 72 => a2x2 +a2x2 = 72 => a 2 (x2 +X2) = 72 => a2.8 = 72=> a2 = 9 => a = ±3. Do đó ta có: y = 3x hoặc y - -3x .