Giải bài tập Toán lớp 4: Luyện tập chung
LUYỆN TẬP CHUNG a) Đọc các số : 975 368; 6 020 975; 94 351 708; 80 060 090. b) Trong mỗi sô" trên, chữ sô' 9 ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu ? Giai 975 368 : Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; 6 020 975 : Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm; 94 351 708 : Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám; 80 060 090 : Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi. Trong sô" 975 368 chữ sô" 9 ở hàng trăm nghìn và có giá trị là 9 trăm nghìn. Trong sô" 6 020 975 chữ sô' 9 ở hàng trăm và có giá trị là 9 trăm. Trong sô" 94 351 708 chữ sô" 9 ở hàng chục triệu và có giá trị là 9 chục triệu. Trong sô" 80 060 090 chữ sô" 9 ở hàng chục và có giá trị là 9 chục. 2. Đặt tính rồi tính : a) 24 579 + 43 867 82 604 - 35 246 Giải a) 24579 43867 b)235 X 325 101 598 : 287 82604 " 35246 b) 68446 Vậy : 24 579 + 43 867 = 68 446 235 47358 Vậy : 82 604 - 35 246 = 47 358 3. 325 1175 470 705 76375 101598 1549 1148 0 287 354 Vậy : 235 X 325 = 76 375 5 5x9 7 - 7x9 _ 7 _ 7x6_ 8“8x6 ” 10 _ 10 : 5 15 - 15:5 5 7 10 15 ' 45 63’ 42 48’ 2 3’ 16 24 Vậy 7 19 43 " 101 598 : 287 = 354 5 6 19 ' 34 Giải 7 9 6x8 16 _ 16 : 8 24 - 9x7 5x8 49 63 40 48 mà — 45 49 63 < 63 nên „ 42 40 = — mà nên 48 48 2 , 2 2 ——- = — mà — = — 24 :8 3 3 3 5 . 7 7 9 _ 5 6 10 15 16 24 nên — = —• 19 19 - vì hai phân số này có tử số’ bằng nhau nên phân số nào 43 34 s p có mẫu sô lớn hơn thì phân số đó bé hơn. 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng K — chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 3 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ? Giải Chiều rộng của thửa ruộng là : 120 X I = 80 (m) 3 Diện tích của thửa ruộng là : 120 X 80 = 9600 (m2) Sô" tạ thóc thu hoạch được từ thửa ruộng đó là : 50 X (9600 : 100) = 4800 (kg) hay 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. 5. Thay chữ a, b bằng chữ sô" thích hợp : a) abo ab b) abo + ab 207 748 Giải a) 230 b) 680 23 68 207 748