Giải bài tập Toán 7 §10. Làm tròn số
§10. LÀM TRÒN SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYÊT ?1 Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị : 5,4 «□ ; 5,4« 5 5,8«D;_ Hướng dẫn 5,8 « rẽl; 4,5 « 4,5« 5 ?2 a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba. Làm tròn số 79,3826 đến chữ sô thập phân thứ hai. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất. Hướng dẫn 79,383 b) 79,38 c) 79,4. GIẢI BÀI TẬP Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai ; 7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996. Giải 7,923 «7,92; 17,418 « 17,42; 79,1364 « 79,14; 50,401 « 50,40; 0,155 « 0,16; 60,996 « 61,00. Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau : Hệ số 1 : 7; 8; 6; 10. Hệ số 2 : 7; 6; 5; 9. Hệ số 3 : 8. Em hãy tính điếm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Giải Điếm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là : 7 + 8 + 6 + 10 + 2.(7 + 6 + 5 + 9) + 3.8 _ 109 7 ~ 7 3 75 15 15 ’ ’ ■ Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được. Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy. Giải Học sinh tự thực hiện. 76 Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết : Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên. Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Giải Làm tròn số 76 324 753 : 76 324 750 (tròn chục) 76 324 800 (tròn trăm) 76 325 000 (tròn nghìn). Làm tròn số 3695 : 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn nghìn). 77 a) b) c) Ta có thế áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút. Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439.384, ta làm như sau : Làm tròn số đên chữ số ỗ hàng cao nhất của mỗi thừa số : 6439 ~ 6000; 384 «400. Nhân hai số đã được làm tròn : 6000.400 = 2 400 000 Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số’ xấp xỉ 2 triệu. ở đây, tích đúng là : 6439.384 = 2 472 576 Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau : a) 495.52 b) 82,36.5,1 Giải 495.52 « 500.50 * 25000 Tích phải tìm xấp xỉ 25 nghìn. 82,36.5,1 « 80.5 = 400 Tích phải tìm khoảng trên 400. 6730 : 48 « 7000 : 50 = 140 Thương phải tìm xấp xỉ 140. c) 6730 : 48. 78 LUYỆN TẬP Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, lin ss 2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ? Giải 79 Ta có : 21 in = 21.2,54 « 53,34cm. Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị). Giải Chu vi hình chữ nhật : 2.(10,234 + 4,7) = 29,868 = 30m 80 Diện tích hình chữ nhật : 10,234.4,7 = 48,0998 a 48m2. Pao (pound) kí hiệu "Ib" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khôi lượng của Anh, lib ~ 0,45kg. Hỏi lkg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) ? Giải 1kg = lb = 2,(2) ~ 2,22ZỎ. 81 0,45 Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách : Cách 1 : Làm tròn các số trước rồi thực hiện phép tính. Cách 2 : Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. 14,61 - 7,15 + 3,2 b) 7,56.5,173 c) 73,95 : 14,2 21,73.0,815 17— • 7,3 Ví dụ : Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức : 17,68.5,8 Cách 1 Cách 2 8,9 i^ = 12 9 102,544 8,9 * 11,521797 « 12. Giảỉ a) Cách 1 Cách 2 b) Cách 1 14,61 - 7,15 14,61 - 7,15 7,56.5,173 ~ + 3,2 » 15 - 7 + 3 « 11 + 3,2 = 10,66 ~ 11. 8.5 « 40 Cách 2 7,56.5,173 = 39,10788 ~ 39. c) Cách 1 : Cách 2 : d) Cách 1 : Cách 2 : 73,95 : 14,2 « 74 : 14 « 5 73,95 : 14,2 = 5,2077 « 5. 21,73.0,815 22.1 7,3 “ 7 * 21,73.0,815 _ 2,426020548 « 2. 7,3