Giải bài tập Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng

  • Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 1
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 2
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 3
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 4
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 5
Bài 2
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, so2.
Phân biệt được một số oxit cụ thể.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Tiết 1
Bài 1. a) Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước. Nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí co2 hoặc dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO, nếu không kết tủa thì chất ban đầu là Na2O.
1 X Z-.1	1 1 z V	-	X	.	, V	TX1 X X	ị
b) Chất khí nào làm đục nước vôi trong là COọ. Khí còn lại là O2.
Bài 2. a) Chất nào phản ứng mạnh với nước là CaO, không tan trong nước là CaCO3.
b) Nhận biết bằng cách lần lượt cho tác dụng với nước : CaO phản ứng mạnh ; MgO không tác dụng, không tan trong nước.
Bài 3.* Đặt X (gam) là khối lượng CuO, khối lượng của Fe2O3 là (20 - x) gam. nCuO = — ’ nFe2O3 = ■ 160 nHCl = 0.2,3,5 = 0,7 (mol)
Ta có phương trình đại sô : -—4	—	— 0,7
80 160
Đáp số: mCuO = 4 gam ; mFe2o3 = 16 (gam).
Bài 4. b) CMddBa(OH)2 = 0,5M ; c) mBaC03 = 19,7 (gam).
Tiết 2
Bài 1. (1) : s + O2 ; (2) : so2 + CaO hoặc SO2 + Ca(OH)2 (dd).
(3) : so2 + H2O ; (4): H2SƠ3 + NaOH hoặc H2SO3 + Na2O.
(5) : Na2SO3 + H2SO4 loãng (nêu dùng dd HC1 cũng thu được so2, nhưng có lẫnHCl).	k .
(6) : so2 + NaOH (dd) hoặc so9 + Na2O.
Bài 2. a) Cho CaO và P2O5 vào 2 ống nghiệm có H2O. Sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
b) Dùng than hồng trên que đóm đê’ nhận biết. Hoặc dùng giấy quỳ tím tẩm nước để thử.
Bài 3. CaO có tính hút ẩm (hơi nước), đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là : hiđro ẩm, oxi ẩm.
Bài 4. Đáp án (Câu trả lời)
Những khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2.
Những khí nhẹ hơn không khí: H2, Nọ.
Khí cháy được trong không khí: H2.
Những khí tắc dụng với nước tạo thành dung dịch axit : CO2, so2.
Làm đục nướô vôi trong : co2, so2.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, so2.
Bài 5. Khí so2 được tạo thành từ cặp chất: a) K2SO3 + H2SO4.
Bài 6.* a) Viết PTHH :
_ ?	
so2 (k) + Ca(OH)2 (dd) 	> CạSO3(r) + H2O (1)
Số mol các chất đã dùng :
M
= 0,005 (mol)
= 0,007 (mol)
b) Khối lượng các chất sau phản ứng :
_ 0,01.700 nCa(OH)2- 1000
Khối lượng các chất sau phản ứng :
nCaSO3 = nso9 - 0,005 mol, có khối lượng là : mCaS03 = 120.0,005 = 0,6 (gam). nCa(OH)2 dư — 0,007 — 0,005 = 0,002 (mol). mCa(OH)2 dư - 74.0,002 = 0,148 (gam).
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập
Bài 1. Khối lượng CaO có thể sản xuất được từ 1 tấn đá vôi có chứa 5% tạp chất là (Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 97%)
A. 0,560 tấn B. 0,532 tấn	c. 0,516 tấn c. 0,543 tấn
Bài 2. Dẫn từ từ 1,12 lít co2 (đktc) vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 6 gam.	B. lOgam.	c. 3 gam.	D. 5 gam.
Bài 3. Một hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 30. Vậy % thể tích khí co2 trong hỗn hợp là
A. 20%.	, c. 50%.	B. 80%.	D. 25%.
Bài 4. Khi cho lưu huỳnh đioxit so2 vào nước vôi trong thì thấy nước vôi trong bị vẩn đục, nếu nhỏ tiếp dung dịch axit clohiđric vào lại thấy nước vôi trong lại. Nếu thay dung dịch axit clohiđric bằng dung dịch axit sunfuric thì nước vôi có trong lại không ? Giải thích bằng pthh.
Bài 5. 4,48 gam oxit của một kim loại có hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,8 M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức của muối ngậm nước trên.
Bài 6. Hỗn hợp FeO và Fe3O4 có khối lượng 30,4 gam được hoà tan trong 500ml dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa c. Nung c trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn.
Viết các pthh.
Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ các muối có trong dung dịch B.
Hướng dẫn giải
Bàil.c	Bài 2. D	Bài 3. A
Bài 4. Khi cho lưu huỳnh đioxit so2 vào nước vôi trong thì thấy nước vôi trong bị
đục là do xảy ra phản ứng : SO2 + Ca(OH)2 —-—> CaSO3ị + H2O.
Nhỏ tiếp dung dịch axit clohiđric vào lại thấy nước vôi trong lại là do phản ứng : 2HC1 + CaSO3 	> CaCl2 + H2O + so2.
Nếu thay dung dịch axit clohiđric bang dung dịch axit sunfuric thì nước vôi không trong trở lại được : H2SO4 + CaSO3	> CaSO4ị + H2O + so2 ị.
Bài 5. nHiS0^ = 0,1.0,8 = 0,08 (mol).
Gọi kim loại hoá trị II là R ta có pthh là
RO + H2SO4 	> RSO4 + H2O
0,08 mol 0,08 mol	0,08 moi
4.48
Theo bài ra ta có R + 16 =	= 56 => R= 40.
0,08
Vậy kim loại đó là Ca nên công thức hoá học của muối là CaSO4 mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam);
mH2O kết tinh = 13,76 - 10,88 = 2,88 (gam);
Fe3O4 + 4H2SO4 —> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
y	■ y y
H2SO4 + 2NaOH 	> Na2SO4 + 2H2O
FeSO4 + 2NaOH 	>Fe(OH)2ị + Na2SO4
X + y	X + y
Fe2(SO4)3 + 6NaOH	> 2Fe(OH)3ị + 3Na2SO4
y	2y
4Fe(OH)2 + 02 + 2H2O	> 4Fe(OH)3
X + y	X + y
2Fe(OH)3 —> Fe2O3 + 3H2O
x+3y
X + 3y	—
b) Gọi số mol FeO và Fe3O4 lần lượt là X, y mol. 32
Upeo =	= 0, 2 (mol).
160
Căn cứ các pthh và theo bài ra ta có :
72x+ 232y = 30,4
^=0,2 '
) 2
Giải hệ trên ta có : X = y = 0,1.
%FeO = 10Q%-°-1-72 « 23,68% ; Fe3O4 = 100% - 23,68% = 76,32%. 30,4	3 4
c) nFeSO4 = x + y = 0’2(mol); nFe2(So4)3 =y = 0,l(mol).