Giải bài tập Hóa 9 Bài 47: Chất béo

  • Bài 47: Chất béo trang 1
  • Bài 47: Chất béo trang 2
  • Bài 47: Chất béo trang 3
  • Bài 47: Chất béo trang 4
Bài 47
CHẤT BÉO
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R-COO)3C3H5.
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả, ...
Bị thuỷ phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá) : (R-COO)3C3H5 + 3H2O y~> C3H5(OH)3 + 3RC00H
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH —C3H5(OH)3 + 3RC00Na
Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
Phân biệt được chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu mỡ công nghiệp). Tính được khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất ?
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Câu D.
Bài 2, a) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thủỷ phân este trong môi trường kiềm tạo ra glixerol và các muối của axit béo.
Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng f/í«ỷ phân nhưng không là phản ứng xà phồng hoá.'
Bài 3. Các phương pháp đúng là b, c, e : vì xà phòng, cồn 96°, xăng hoà tan được dấu ăn.
Dùng nước không được vì nước không hoà tan dầu ăn.
Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo.
Bài 4. Phản ứng thuỷ phân chất béo bằng kiềm :
Chất béo + natri hiđroxit —> glixerol + hỗn hợp muối natri.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
mrnuối — mchất béo + mnatri hiđroxit — mglixerol -> rnmuối =* 8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412 (kg).
(ở đây coi chất béo không có lẫn các axit béo.)
Gọi khối lượng xà phòng thu được là X (kg), khi đó ta có :
9.412
———.100% = 60%.
X
	9,412.100 _
Vậy X = 	—	 « 15,69 (kg).
60
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giai
Bài Tập
Bài 1. Biết rằng chất xơ cung cấp ít năng lượng hơn chất bột. So sánh trên cùng một đơn vị khối lượng, thức ăn cung cấp nhiều năng lượng nhất là
A. chất đạm.	B. chất béo.
c. chất bột.	D. chất xơ (rau, hoa quả...).
Bài 2. Phương án nào sau đây đúng ?
Chất béo không bị thuỷ phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
Chất béo là hỗn hợp của glixerol và axit béo.
c. Chất béo không tan trong benzen, xăng, dầu hoả...
D. Chất béo có trong nhiều mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả.
Bài 3. Chất béo không có những ứng dụng nào sau đây ?
Thức ăn của người và động vật.
Là nguyên liệu điều.chếglixerol. c. Là nguyên liệu để điều chế rượu.
D. Là nguyên liệu điều chế xà phòng.
Bài 4. Vì chất béo A khi thủy phân chỉ tạo ra hai muối của axit. Đó là C17H35COONa và C15H31COONa với tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Vậy este A chứa hai gốc axit C17H31COO - nên cấu tạo của este A là
CH2-OOCC17H35
1
ch2 - OOCC17H35
1
CH-OOCC17H35
1
hoặc
CH-OOCC15H31
1
CH2-OOCC15H31
CH2-OOCC17H35
ch2-oocc17h35
1
ch-oocc17h35
1
CH-OOCCỉ7H35
1
hoặc
CH-OOCC15H31
1
CH2-OOCC15H31
CH-OOCC17H35
ch2-oocc17h35
1
ch2-oocc17h35
1.
CH2-OOCC15H31
1
CH-OOCC17H35
1
hoặc
1
CH2-OOCC15H31
1
ch2 - OOCC17H35
ch2-oocc17h31
1
ch2-oocc17h35
1
CH-OOCC17H31
1
hoặc
1
CH-OOCC15H31
1
CH2-OOCC15H31
ch2
- OOCC17H35
Bài 5. Tại sao có hai loại dầu mỡ, nhưng một loại ăn được và một loại chi dùng để bôi trơn động cơ, máy móc ?
Bài 6. Hãy cho biết thế nào là
phản ứng thuỷ phân chất béo.
phản ứng xà phòng hoá.
thành phần chính của xà phòng.
II. Hưóng dẫn giải
Bài 1. B ; 144
Bài 2. D ;
Bài 3. c;
Bài 4. A
• Bài 5. - Vì dầu, mỡ dùng Ịàm thực pham la <i,~m ,<uạt hiđrocacbon, trong phân tử có chứa c, H, o. Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm là các este của glixerol và các axit béo; chúng đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Dầu, mỡ dùng để bôi trơn máy là hiđrocacbon, trong phân tử có chứa c, H là những hiđrocacbon có trong mỏ dầu.
Bài 6. a) Phản ứng thuỷ phân chất béo là phản ứng của chất béo với nước có xúc tác axit.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng cua chất béo với dung dịch kiềm tạo sản phẩm là muối của axit béo và glixerol.
Thành phần chính của xà phòng là muối của axit béo với kim loại kiềm.