Giải bài tập Hóa 9 Bài 50: Glucozơ

  • Bài 50: Glucozơ trang 1
  • Bài 50: Glucozơ trang 2
  • Bài 50: Glucozơ trang 3
  • Bài 50: Glucozơ trang 4
Bài 50
GLUCOZO
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CTPT C6H12O6, là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, D = 8 g/ml.
Có phản ứng tráng bạc (oxi hoá) và phản ứng lên men rượu.
C6H12O6 (dd) + Ag2O	C6H12O7(dd) + 2Ag
C6H12O6(dd) —Men_rượ_u > 2C2H5OH + 2CO2(k)
6 12 6	30 - 35°c	25	2
Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
Phân biệt được dung dịch glucozo với ancol etylic và axit axetic, tính được khối lượng của glucozo trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 2. a) Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3, chất nào tham gia phản ứng tráng gương đó là glucozơ, chất còn lại là rượu etylic. b) Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH, chất còn lại là glucozơ.
500.5
100
25 (gam).
Bài 3. Khối lượng dung dịch glucozo là : 500.1 = 500 (gam).
Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là :
Bài 4. Số mol khí co2 tạo ra là : "7 = 0,5(mol).
2	22,4
Phản ứng lên men glucozo : C6H|2O6 —^C'pl»c > 2C2H5OH + 2CO2t
a) Tính lượng rượu etylic.
Theo PTHH : số mol C2H5OH = số mol co2 = 0,5 (mol).
Vậy khối lượng rượu etylic tạo ra là mc0H5OH = 0’5-46 = 23 (gam).
b) Tính khối lượng glucozơ.
Theo lí thuyết số mol glucozo - -- số mol co2 = —'-Ẹ- = 0,25 (mol).
Vì hiệu suất của quá trình lên men là 90% nên số mol glucozo cần lấy là :
0,25.100	2,5
—— = -T-(mol).
90	9
Vậy khối lượng glucozo cần lấy là :
2,5 X 180
9
= 50(gam).
c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG ĐAN giai
Bài Tập
Bài 1. Glucozo không
lên men tạo thành rượu và cacbonic.
thuỷ phân.
c. cháy trong không khí tạo ra cacbonic và nước.
D. tráng bạc.
Bài 2. Glucozo không có những ứng dụng
tráng gương, tráng ruột phích.
pha huyết thanh.
c. làm chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
D. làm xà phòng.
Bài 3. Trong nước tiểu của những người bị bệnh tiểu đường, có chứa glucozơ. Thuốc thử để nhận biết lượng glucozơ có trong nước tiểu là
A. quỳ tím.	B. nước vôi trong.
c. AgNO3/NH3.	D. Zn.
Bài 4. Lấy 1,00 lít dung dịch glucozơ lên men rượu làm thoát ra 13,44 lít khí cacbonic (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ biết hiệu suất của quá trình lên men chỉ đạt 60%.
Bài 5. Một dung dịch A chứa các chất : CH3COOH, C2H5OH, CH3COONa, C6HpO6 (glucozơ). Làm thế nào để biết sự có mặt của các chất trên trong dung dịch A ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Bài 6. Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 20,7 gam C9H5OH. Biết hiệu suất cúa quá trình lên men là 90 %.
Tính khối lượng của m gam glucozơ.
Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
II. Hướng dẫn giải
Bài 1. B ;	Bài 2. D ;
13.44
Bài 4. Theo bài ra : nrfA = _ ’	= 0,6 (mol) '
co2 22,4
Phương trình hoá học lên men :
C6H12O6	men-3°-32° > 2C2H5OH +
0,3 mol	0,6 mol
Vậy số mol glucozơ có trong 1 lít dung dịch là
Nồng độ của dung dịch glucozo : CM - ™ =
Bài 3. c
2CO2T 0,6 mol
: 0,3. ^ = 0,5 (mol) 60
°p = 0,5 (mol/1)
Bài 5. - Dùng giấy quỳ tím, quỳ tím chuyển màu đỏ : có mặt axit CH3COOH.
Cổ cạn dung dịch sẽ được chất rắn gồm : CH3COONa và C6H12O6. Làm ngưng tụ phần hơi sẽ thu được dung dịch gồm : CH3COOH và C9H5OH.
Nhỏ vào dung dịch vài giọt axit H?so4 đặc, đun nóng thấy xuất hiện lớp chất lỏng nổi lên trên có mùi thơm : có mặt CỌH5OH.
H,so, .	'	
CH3COOH + C2H5OH	CH3COOC2H5 + H2O
Cho vài giọt HọSO4 đặc vào chất rắn rồi đun nóng nhẹ thấy có hơi mùi giấm thoát ra : có CH3COONa.
CH3COONa + H2SO4 	> CH3COOH + NaHSO4
—Hoà tan chất rắn vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch Ag2O/NH3 đun nhẹ thấy có phản ứng tráng bạc : có glucozơ
CóH 120(3	+ Ag2O	> C6H12O7 + 2Agị
Bài 6. a) Phản ứng lên men glucozơ :
Theo phương trình thấy : nC6H|2o6 = 2nCo2
nCo2 =0,25.2 = 0,5 mol ; VCO2 = 0,5.22,4 lít = 11,2 lít