Giải bài tập Hóa 9 Bài 27: Cacbon

  • Bài 27: Cacbon trang 1
  • Bài 27: Cacbon trang 2
  • Bài 27: Cacbon trang 3
CACBON
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Cacbon có ba dạng thù hình : kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Than gỗ, than xương., .mới điều chế đều có tính hấp phụ cao.
Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu. Tính chất hoá học quan trọng của cacbon là tính khử.
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi loại thù hình mà người ta ứng dụng cacbon trong đời sống và sản xuất với các mục đích khác nhau.
Giải một số bài tập về cacbon.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 3. A là CuO, B là c (cacbon), c là khí co2, D là dung dịch Ca(OH)2.
Bài 4. Vì lượng oxi bị giảm đi do đốt cháy than, củi, sản phẩm phụ là khí co2, khí
CO, so2 gây độc cho con người, gây mưa axit... và nhiệt lượng toả ra từ các lò này lớn. Biện pháp chống ô nhiễm môi trường tốt nhất là nên xây lò ở nơi xa dân cư, ở nơi thoáng gió. Đồng thời tăng cường trồng cây xanh để giúp hấp thụ khí co2 tạo thành và giải phóng khí oxi.
Bài 5. Khối lượng cacbon : 0,9.5 = 4,5 (kg).
4.5.103
Nhiệt lượng toả ra :	’ J .394 = 147750 (kJ).
12
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giai
Bài tập
Bài 1. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Na2O, NaOH, HC1 c. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
B. Al, HNO3 đặc, KC1O3 D. NH4C1, KOH, AgNO3
Bài 2. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m3 khí co (đktc)
theo sơ đồ phản ứng : 2C + 02 ——-> 2CO Hiệu suất của phản ứng là
A. 80%.	B. 85%.	c. 70%.	D. 75%.
Bài 3. Cho bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,8 gam hỗn hợp kim loại và 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là
A. 44 gam.	B. 43,68 gam. c. 40 gam.	D. 51,2 gam.
Bài 4. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại khẩu trang có tính năng phòng độc. Chất nào sau đây được sử dụng trong khẩu trang có tính năng đó ?
A. Than chì. c. Cacbon vô định hình.
Bài 5. Hoàn thành các pthh sau
a) c +«(...) - • A •
c) c+ (...)
co2. ► co.
B. Than hoạt tính.
D. A12O3, Fe2O3.
b) c+ (...)—» Fe+CO2.
Bài 6. Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,33 kg trọng oxi dư thu được 1,1 kg co2. Tính % khối lượng cacbon có trong mẫu than.
Bài 7. Khử hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp CuO, FeO bằng c nung nóng thu được 8,8 gam hỗn hợp kim loại.
Viết các pthh xảy ra.
-Tính phần trăm khối lượng các oxit.
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,056 kg một mẫu than chứa tạp chất không cháy người ta đo được nhiệt lượng tỏa ra là 29550 kJ. Tính hàm lượng cacbon có trong mẫu than trên. Biết rằng 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394kJ.
II. Hướng dẫn giải
Bài 1. B	Bài 2. B
Bài 5. a) c + 02 -
Bài 3. c
Bài 4. B
eo2.
c + FeO
c + co2
-> Fe + COn
-> 2CO
Bài 6. %c= 1Q°7^>3 « 90,91%.
0,33
Bài 7. a) Gọi số mol của CuO và FeO lần lượt là : X, y mol.
c + 2CuO —2Cu + co,
X	X
c + 2FeO > 2Fe + co,
b) %CuO =
y	y
100%.80.0,05
11,2
35,71% ; %FeO = 100% - 35,71% = 64,29%.
12
Bài 8. Nhiệt lượng do 1,056 kg cacbon tỏa ra là : 1-0^6-394 _ 34672 (kJ).
%c = 122^0 «85,23%. 34672