Giải bài tập Hóa 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

  • Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ trang 1
  • Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ trang 2
  • Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ trang 3
Chương 4. HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Bài 34
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU cơ VÀ HÓA HỌC HỮU cơ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Biết phân loại hợp chất hữu cơ.
Biết công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
Biết phân biệt chất vô cơ, chất hữu cơ theo CTPT.
Từ các thí nghiệm rút ra nhận xét, kết luận.
Biết tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Lập được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Dữ kiện d.
Bài 2. Câu đúng c.
Bài 3. Thành phần phần trăm khối lượng c trong các chất xếp theo trật tự sau : CH4 > CH3C1 > CH2C12 > CHC13.
Cách một: Tính cụ thể % khối lượng của c trong từng chất rồi so sánh.
'Cách hai : Phân tử các chất đều có một nguyên tử cacbon nhưng phân tử khối tăng dần.
Bài 4. %mc = 40% ; %mH = 6,67% ; %m0 = 53,33%.
Bài 5. Hiđrocacbon : C6H6 ; C4H10.
Dẫn xuất của hiđrocacbon : C^HgO ; CH3NO2 ; C2H3O2Na.
Chất vô cơ : CaCO3 ; NaNO3 ; NaHCO3.
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giai
Bài tập
Bài 1. Dãy chí gồm các chất hữu cơ là
CH4, C3H7OH, NaNO3, CH3NO2.
C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CaCO3. c. C6H6, C2HsOH, C4H1o, CH3NO2.
D. C3H8, C02, CH3NO2, C2H5QH.
Bài 2. Hoá học hữu cơ nghiên cứu
các hợp chất của cacbon.
các hợp chất của cacbon trừ các hợp chất co, CO2, H2CO3, các muối cacbonat, axit xianhiđric và muối xianua.
c. các hợp chất của cacbon trừ các hợp chất co, CO2.
D. các hợp chất của cacbon trừ các muối cacbonat.
Bài 3. Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ ?
A. C6H6C16.	B. C2H5ONa.
c. CHjCOONa.	D. NaCN.
Bài 4. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?
Có chất hữu cơ không chứa nguyên tố cacbon.
Chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tố cacbon. c. Mỗi chất chỉ có một công thức cấu tạo.
D. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Bài 5. Có các chất sau : C2H4, CaCO3, C2H6O, C6H6, C4H10, NaHCO3, C2H5O2N, CH3NH2, C6Hf2O6, co2. Hãy cho biết chất nào là hiđrocacbon, dãn xuất hiđrocacbon, chất vô cơ ?
Bài 6. Ruợu etylic có công thức CọHgO. Hãy tính thành phần phần trăm khối luợng của các nguyên tố trong ruợu etylic.
II. Hướng dẫn giải
Bài 1. c ;	Bài 2. B ;	Bài 3; D ;	Bài 4. A
Bài 5. Theo định nghĩa về hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon và chất vô cơ,
ta có thể phân loại như sau :
Hiđrocacbon : C9H4, C6H6, C4H|0.
Dẫn xuất hiđrocacbon : C2H6O, C9H5O2N, CH3NH2, C6H12O6.
Chất vô cơ : CaCO3, NaHCO3, co2.
Bài 6. %mc = 52,17% ; %mH = 13,05% ; %m0 = 34,78%. mc2hốo =46
%c =	100% = 52,17% ; %0 = -^1100% = 34,78%
46	46
%H = (100 - 52,17 - 34,78)% = 13,05%.