Giải bài tập Hóa 9 Bài 44: Rượu etylic

  • Bài 44: Rượu etylic trang 1
  • Bài 44: Rượu etylic trang 2
  • Bài 44: Rượu etylic trang 3
  • Bài 44: Rượu etylic trang 4
Chương 5. DẨN XUAT của HIĐROCACBON. POLIME
Bài 44
RƯỢU ETYLIC
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và hoà tan được nhiều chất.
Độ rượu là số mililit rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
.	3. Công thức cấu tạo : CH3-CH2-OH. Trong phân tử có một nhóm -OH làm
cho rượu etylic có những tính chất hoá học đặc trưng.
Tính chất hoá học : Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
ứng dụng : Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
Điều chế: Từ tinh bột, đường hoặc etilen.
Viết được các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn ; Phán biệt được rượu etylic và benzen ; Tính được độ rượu, khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng hiệu suất quá trình.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Câu đúng (d).
Bài 2. Chất CH3 - CH3, C6H6, CH3 - o - CH3 không tác dụng với Na vì không có nhóm -OH.
CH3 - CH2 - OH phản ứng được với Na vì trong phân tử có nhóm -OH.
Bài 3. Các PTHH : ống 1 : 2CH3CH2OH + 2Na -> 2CH3CH2ONa + H2f
Ống 2 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2t
và 2CH3CH2OH + 2Na -> 2CH3CH2ONa + H2t Ống 3 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2t
Bài 4. a) Các con số 45°, 18°, 12° có nghĩa là trong 100 ml rượu có 45 ml, 18 ml, 12 ml rượu etylic nguyên chất.
Sò' ìnililit rượu etylic có trong 500 ml rượu 45° là	= 225 (ml).
V J	&	V	100
225
VẠy sổ mililit rượu 25° thu được từ 500 ml rượu 45° là —^7-. 100 = 900 (ml)
25
hay 0.9 lít.
Bài 5. Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy rượu etylic :
C2H5()H	+
3O2 —>
2CO2 + 3H2O
1 mol
3 mol
2 mol
0,2 mol
y mol
X mol
Số mol rượu e
9 2
tvlic : — = 46
0,2 (mol).
Theo phản ứng sô mol co2 tạo ra là X =	= 0,4 (mol).
Vậy VCq2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
Số mol 02 cần dùng cho phản ứng là
0,2.3
= 0,6 (mol).
Thể tích oxi cần dừng ở đktc là : 0,6.22,4 = 13,44 (lít). Vậy thể tích không khí cần dùng là	= 67 2 (lít)'
c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DAN giai
Bài tập
Bài 1. Rượu 45° là dung dịch rượu với nước
trong đó cứ 100 ml dung dịch có 45 ml rượu nguyên chất.
trong đó rượu chiếm 55% về thể tích.
c. trong đó rượu chiếm 45% về khối lượng.
D. trong đó nước chiếm 45% về thể tích.
Bài 2. Tính chất nào sau đây không phải là của rượu etylic ? Rượu etylic
tác dụng với natri, giải phóng khí hiđro.
là chất lỏng, tan vô hạn trong nước, c. làm mất màu dung dịch brom.
D. tác dụng với oxi không khí.
Bài 3. Rượu etylic có thể được điều chế từ
tinh bột.
đường saccarozo. c. etilen
D. tinh bột, đường saccarozo và etilen.
Bài 4. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau :
CH3-CH2-CH2-OH + 	 -> CH3-CH2-CH2-ONa + H2
CH3-CH2-OH +CH3COOH ->	 + H2O
CH3-CH2-OH + 	 -> co2 + H2O
Bài 5. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của một rượu dạng ROH, biết 0,46 gam rượu tác dụng hết với natri giải phóng 112 ml H2 (đktc).
Bài 6. Cho 20 ml rượu 90° tác dụng với natri lấy dư.
Viết các phương trình hoá học có thể xảy ra.
Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
II. Hướng dẫn giải
Bài 1. A ;	Bài 2. c ;	Bài 3. B
Bài 4. a) 2CH3-CH2-CH2-OH + 2Na -> 2CH3-CH2-CH2-ONa + H,
CH3-CH2-OH + CH3COOH H2S04d-'°..,> CH3COOCH2CH3 + H2O
CH3-CH2-OH + 3O2 —2CO2 + 3H2O
Bài 5. ROH + Na -> RONa + ị H21 2 -
nu, = -Ẹ = 0,005 (mol)
H2 22,4	.
Theo phương trình hoá học : nROH = 2 nH? = 0,005.2 = 0,01 (mol)
0,46 gam rượu có số mol là 0,01 mol —» Mrươu = — = ^"77 = 46 n 0,01
Mroh = 46 => Mr_ = 46 - 17 = 29. Vậy R- là gốc CH3-CH2- Vậy rượu là CH3CH2OH.
Bài 6. a) Phương trình hoá học :
V. z . hỗn hợp
20 ml rượu 90° => Vrươu = 2*^) = 18 (ml) => VH o = 20 - 18 = 2 (ml) 100 2
Theo công thức : m = V. D => mrirợu = 18. 0,8 = 14,4 (gam).