Giải bài tập Hóa 9 Bài 41: Nhiên liệu

  • Bài 41: Nhiên liệu trang 1
  • Bài 41: Nhiên liệu trang 2
  • Bài 41: Nhiên liệu trang 3
NHIÊN LIỆU
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
	Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biê'n( rắn, lỏng, khí)
	Hiểu cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt đến môi trường.
	Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí métan, và thể tích khí cabonic
tạo thành.
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 1. Câu a (đúng).
Câu b sai vì nhiên liệu không cháy hết.
Câu c sai vì khi đó phải tiêu tốn nãng lượng để làm nóng không khí dư.
Bài 2. Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
Bài 3. a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
Tăng lượng oxi để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy.
Bài 4. Trường hợp (b) đèn bóng dài sẽ cháy sáng hơn và ít muội hơn vì lượng không khí được hút vào iịhiều hơn.
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giải
Bài tập
Bài 1. Loại nhiên liệu nào sau đây khi cháy ít ảnh hưởng đến môi trường nhất ?
A. Khí thiên nhiên.	B. Than,
c. Dầu mỏ.	D. Củi, gỗ.
Bài 2. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên bệu rắn và lỏng bởi vì
nhiên liệu rắn và lỏng chỉ tiếp xúc với oxi ở trên bề mặt.
nhiên liệu khí có thể tiếp xúc tốt hơn với oxi.
c. nhiên liệu khí đạt đến nhiệt độ cháy nhanh hơn nhiên liệu rắn và lỏng.
D. cả 3 lí do A, B, c.
Bài 3. Ngày càng nhiều các nhiên liệu hoá thạch như dầu .mỏ, khí thiên nhiên, than đá để cung cấp năng lượng, loài người phải đối mặt với nguy cơ chính nào sau đây ?
Sự suy giảm tầng ozon.
Mưa axit.
c. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu do hiệu ứng nhà kính.
D. Hoang mạc và sa mạc hoá.
Bài 4. Nếu phát hiện bình gas nhà bạn bị rò rí, việc bạn cần làm ngay và tuyệt đối không làm là	,
đóng van an toàn bình gas.
mở hết các cửa thông gió, gọi điện cho nhà cung cấp gas.
c. không được hút thuốc, bật lửa, bật công tắc điện ở khu vực rò rỉ gas.
D. phương án A, B, c đều đúng.
Bài 5. Tại sao khi đun bếp củi phải dùng ống thổi để thổi vào bếp ?
Bài 6. Nhiệt phân metan người ta thu được muội than và hiđro. Hỏi, nếu dùng
448 lít metan thì thu được bao nhiêu gam than và bao nhiêu lít H2 (các thể tích được đo ở đktc) ?
II. Hưóng dẫn giải
Bài 1. A ;	Bài 2. D ;
Bài 3. c ;	Bài 4. D
Bài 5. Khi đun bếp phải dùng ống thổi để thổi không khí vào bếp là ta đã cung cấp 1 lượng oxi cho bếp cháy to hơn.
448
Bài 6. nCu = ——- = 20 (mol) ch4 22,4
Phương trình hoá học : CH4 —-—> c + 2H2T
20	20	2.20 = 40
mc= 12. 20 = 240 (gam); v„2 = 22,4.40 = 896 (lít).