Giải bài tập Hóa 9 Bài 36: Metan

  • Bài 36: Metan trang 1
  • Bài 36: Metan trang 2
  • Bài 36: Metan trang 3
  • Bài 36: Metan trang 4
METAN
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan.
Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hoá học : tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
ứng dụng của metan trong công nghiệp và trong đời sống.
Có kĩ năng quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Viết Pthh dạng công thức phân tử và dạng thu gọn.
Phân biệt khí metan với khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp.
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Những khí tác dụng với nhau từng đôi một: CH4 và 02 ; H2 và 02 ; H2 và Cl2 ;
CH4 và Cl2.
Các khí trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ : CH4 và 02 ; H2 và o2.
Trường hợp d) đúng, các trường hợp còn lại đều sai.
Số mol CH4 là : 44 = 0,5 (mol).
4	22,4
PTHH của phản ứng cháy
:	CH4
+ 2O2	-
	> co2 +
Theo PTHH :
1 mol
2 mol
1 mol
Theo đề bài:
0,5 mol
1 mol
0,5 mol
Vậy : vco = 0,5.22,4 =
11,2 (lít); vo u2
= 1.22,4
= 22,4 (lít).
a) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí co2 phản ứng tạo ra CaCO3ị. Khí ra khỏi dung dịch là CH4.
b) Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dung dịch HC1 loãng sẽ thu được khí co2.
c. BÀI TẬP BỔ SUNG VÀ HƯỚNG DAN giai
Bài tập
Bài 1. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than.
Metan là nguồn hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học. c. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.
D. Metan có nhiều trong nước biển.
Bài 2. Thể tích không khí tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan.ở cùng đktc là
A. 4,48 lít.	B. 22,40 lít.	c. 11,20 lít.	D. 8,96 lít.
Bài 3. Trong số các pthh sau, pthh nào được viết đúng ?
A. CH4 + Cl2 -
ánh sáng
-> C2H5C1 + HC1
B. CH4 + Cl2 -
ánh sáng
-> CH3 + HC1
c. CH4 + Cl2 -
ánh sáng
-> CH3C1 + HC1
D. CH4 + Cl2 -
ánh sáng
-> CH3C1 + Họ
Bài 4. Có bốn khí : Metan, cacbon oxit, cacbon đioxit, hiđro, đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng loại khí.
Bài 5. Để đốt cháy 4,48 lít khí metan cần phải dùng
bao nhiêu lít khí oxi ?
bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích khí oxi ?
(Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Bài 6. Khi cho một hiđrocacbon A tác dụng với clo trong những điều kiện thích hợp, người ta thu được sản phẩm B chứa một nguyên tử clo có tỉ khối hơi đối với hiđro là 25,25. Xác định CTPT của A. Viết phương trình hoá học.
II. HƯỚNG DẪN GIẢI
Bail. D;	Bài 2. A	Bài 3. c
Bài 4. - Khí làm vẩn đục nước vôi trong là co2.
- Khí cháy tạo ra co2 nhận ra bằng phản ứng làm đục nước vôi trong là CH4 và CO. Làm lạnh 2 sản phẩm, sản phẩm nào có hơi nước là CH4, sản phẩm không có hơi nước là co.
Lọ còn lại là H2.
4,48
Bài 5. Sô mol metan : n = ■ ’ ' ' = 0,2 (mol)
22,4
Phương trình hoá học : CH4 + 2O2 —> COọ + 2H2O 0,2	 0,4 mol
Thể tích oxi cần : Vq2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
Thể tích không khí: vkk = 8’9^1QQ = 44,8 (lít).
Bài 6. Mb = 25,25.2 = 50,5 (gam)
CTPT của B có dạng CxHyCl, (x, y nguyên dương), ta có : Mg = 12x + y + 35,5 = 50,5 —> y = 15 - 12x X = l-> y = 3 -> CTPT của B : CH3C1; CTPT của A : CH4 Phương trình hoá học :
CH4+ Cl2 ănhsăng ) CH3C1 + HC1 (metan)	(metyl clorua)