Giải bài tập Hóa 9 Bài 39: Benzen
Bài 39 Vậy : X mol C6H6 > X mol C6H5Br Vì thực tế hiệu suất chỉ đạt 80% nên số mol brom benzen thu được là : ———- = 0,8x(mol). 100 . . 15.7 Theo đề bài ta có : 0,8x X 157 = 15,7 —» X = . „— = 0,125 (mol). 157x0,8 Lượng benzen cần dùng là : mc H = 78 X 0,125 = 9,75 (gam). 6 6 Bài 4. Chỉ có chất b và c làm mất màu dung dịch brom vì trong phân tử có liên kết đôi và liên kết ba tương tự etilen, axetilen. Các pthh : CH2 = CH - CH = CH2 + 2Br2 ■ Dungdịch > CH2 - CH - CH - CH2 Br Br Br Br CH3 - c = CH + Br2 Dungdịch > CH3 - c = CH I I Br Br CH3 - c = CH + Br2 Pungdịch > CH3 - CBr2 - CHBr2 II Br Br Trường hợp (b), nếu HS viết với 1 brom, sẽ viết pthh như sau : CH2 = CH - CH = CH2 + Br, —> CH2 - CH - CH = CH2 I Br Br Thực chất phản ứng xảy ra sẽ tạo ra 2 sản phẩm : Br Sản phẩm chính Br CH, = CH - CH = CH, + Br, dungdịch CH2-CH=CH-CH2 CH7 - CH - CH = CH7 l ĩ Br Br Sản phẩm phụ c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giải Bài tập Bài 1. Benzen và etilen có những điểm khác nhau về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hoá học. etilen khó tham gia phản ứng cộng hơn benzen. c. etilen không làm mất màu dung dịch brom còn benzen thì có. D. tất cả các ý trên đều đúng. Bài 2. Nhận xét nào sau đây về benzen sai 7 Các nguyên tử cacbon liên kết với nhau thành vòng sáu cạnh đều. Giữa các nguyên tử cacbon có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. c. Mỗi nguyên tử cacbon đều có hoá trị IV. D. Benzen có tính chất hoá học tương tự etilen. Bài 3. Benzen và etilen có những điểm giống nhau, đều là các hiđrocacbon không no, có thể làm mất màu dung dịch brom. dung môi cho nhiều chất. c. nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. D. các hoá chất độc, hại. Bài 4. Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Khối lượng benzen cần dùng để điều chế 31,4 gam brombenzen là A. 16gam B. 26 gam c. 52 gam D. 8 gam Bài 5. Đốt cháy 15,6 gam benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc ? Bao nhiêu lít không khí ở đktc ? Bài 6. Người ta có thể điều chế benzen từ axetilen theo phương trình hoá học : 3C2H2 Nếu dùng 33,6 lít axetilen (đktc) thì điều chế được bao nhiêu ml benzen. Biết hiệu suất phản ứng là 80% và khối lượng riêng của brom là 0,8 gam/ml. II. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 2. D Bài 4. B Bài 1. A ; Bài 3. c; Bài 5. nC H = _ 0 2 (mol) c6n6 78 2C6H6 + 15O2 —> 12CO2 + 6H2O 2 mol 15 mol 0,2 mol 1,5 mol Vo2(dktc)=l,5.22,4 = 33,6 (lít). Nếu dùng không khí thì VKK = 33^6 .100 =168 (lít). Bài 6. nCH = 33’6 - 1,5 (mol) C2H2 22,4 Phương trình hoá học : 3C2H2 - C’6OO°C ■> C6H6 1,5 mol 0,5 mol mc6H6 (lí thuyết) = 78.0,5 = 39 (gam); mc O (thực tế)=39.^- = 31,2(gam); vr „ = 5 = = 39 (mi). c6h6v • 100 c6H6 d 08